Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PK4
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ92885
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ92887

Biểu phí và Điều khoản điều kiện VIB Premier Boundless

Hiệu lực từ ngày 27/11/2023

Biểu phí bên dưới đã bao gồm VAT, trừ các phí thuộc đối tượng miễn VAT theo quy định từng thời kỳ

Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ928O4

1. Biểu phí

1.1 Lãi suất

Lãi suất áp dụng cho các giao dịch mua sắm

Miễn lãi lên đến 55 ngày
2.88%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên từ ngày phát hành thẻ lần đầu
1.67% - 3.29%/tháng cho các tháng tiếp theo
Lãi suất áp dụng cho các giao dịch rút tiền 2.88%/tháng cho 03 kỳ sao kê đầu tiên từ ngày phát hành thẻ lần đầu
1.67% - 3.29%/tháng cho các tháng tiếp theo
Lãi suất áp dụng cho các giao dịch rút/ứng tiền mặt qua máy POS tại chi nhánh/phòng giao dịch VIB 1.22% - 2.96%/tháng (*)
(*) Mức lãi suất cụ thể tùy theo từng nhóm Chủ thẻ và được VIB thông báo cho từng Chủ thẻ khi tham gia chương trình
Lãi suất áp dụng cho các giao dịch trả góp tại Đơn vị chấp nhận thẻ bất kỳ (***) 0.6% - 1.8%/tháng tính trên số tiền gốc đăng ký trả góp
Sử dụng thẻ thông minh để được miễn lãi cho các giao dịch mua sắm Ngày đến hạn thanh toán của Quý khách là 25 ngày sau ngày lập Bảng sao kê. VIB sẽ không tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu Quý khách thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ vào hoặc trước ngày đến hạn thanh toán. Đối với các giao dịch rút tiền mặt, lãi sẽ được tính từ ngày giao dịch.
Hỗ trợ tài chính thẻ tín dụng tham khảo tại đây
Số tiền lãi tối thiểu Không áp dụng

1.2 Phí

Phí phát hành Miễn phí
Phí thường niên thẻ chính 1.299.000 VNĐ
Phí thường niên thẻ phụ 699.000 VNĐ
Phí ứng/rút tiền mặt 4% (tối thiểu: 100.000 VNĐ)
Phí quản lý giao dịch ngoại tệ 3% (tối thiểu: 10.000 VNĐ)
Phí quản lý giao dịch đồng Việt Nam ở nước ngoài 1% (tối thiểu: 10.000 VNĐ)
Phí phát hành/cấp lại mã PIN giấy 50.000VNĐ
Phí phát hành lại thẻ 200.000 VNĐ
Phí thay thế thẻ 200.000VNĐ
Phí phát hành nhanh/thay thế thẻ nhanh 200.000 VNĐ
Phí chọn số thẻ 500.000VNĐ
Phí thay thế thẻ mất cắp/thất lạc 250.000VNĐ
Phí gia hạn thẻ Miễn phí
Phí thay đổi hạn mức thẻ 100.000 VNĐ
Phí thay đổi hình thức bảo đảm thẻ Miễn phí
Phí thay đổi tài sản bảo đảm 100.000 VNĐ
Phí thay đổi sản phẩm thẻ 199.000 VNĐ
Phí thu nợ tự động Thu nợ tối thiểu: Miễn phí
Thu nợ tối đa: 10.000
Miễn phí nếu số dư trung bình tài khoản tiền gửi thanh toán (không áp dụng đối với tài khoản e-saving) đăng ký thu nợ tự động đạt tối thiểu 02 triệu trong tháng liền trước hoặc tổng chi tiêu (bao gồm giao dịch thanh toán tại POS/ Internet và rút tiền mặt) của sao kê được trích nợ tự động đạt tối thiểu 05 triệu đồng.
Phí thu nợ tự động không thành công Miễn phí
Phí cấp lại sao kê/bản sao chứng từ giao dịch 50.000 VNĐ
Phí yêu cầu gửi sao kê qua đường bưu điện 50.000 VNĐ
Phí dịch vụ nhận tiền qua thẻ quốc tế MasterCard (MoneySend) 50.000 VNĐ
Phí thiết lập trả góp ban đầu (***) 2.49% - 6.49% tính trên số tiền gốc đăng ký trả góp.
Phí được thu 01 lần khi đăng ký trả góp.
Phí duy trì trả góp định kỳ (***) 0.6% - 1.8%/tháng tính trên số tiền gốc đăng ký trả góp 
Phí tất toán trả góp trước hạn 2%/dư nợ trả góp còn lại (tối thiểu: 200.000 VNĐ)
Phí xác nhận hạn mức tín dụng 50.000 VNĐ
Phí chậm thanh toán 4%/số tiền chậm thanh toán (tối thiểu: 200.000 VNĐ, tối đa: 2.000.000 VNĐ)
Áp dụng trên toàn bộ dư nợ cuối kỳ chưa thanh toán theo thông báo của Bảng sao kê Thẻ tín dụng hàng tháng.
Phí vượt hạn mức 3.5%/Số tiền vượt hạn mức/giao dịch
Phí khiếu nại sai 200.000 VNĐ
Phí dịch vụ yêu cầu đặc biệt 500.000 VNĐ
Phí đóng thẻ trong vòng 12 tháng kể từ ngày phát hành lần đầu 699.000 VNĐ
Phí rút tiền dư có từ Thẻ tín dụng 3% số tiền rút (tối thiểu: 100.000 VNĐ, không áp dụng trong trường hợp thanh lý Thẻ)
Phí thông báo biến động giao dịch 9.900 VNĐ
Phí được tính theo tháng/thẻ đăng ký nhận thông báo biến động giao dịch. Trường hợp Khách hàng hủy đăng ký và ngày hủy cách ngày sao kê ít hơn 15 ngày vẫn áp dụng thu phí. Thẻ phụ được đăng ký/hủy đăng ký tự động nhận thống báo biến động giao dịch theo đăng ký/hủy đăng ký của Chủ Thẻ Chính qua MyVIB.
Thanh toán tối thiểu

- Khoản trả góp hàng tháng (nếu có); và
- Nợ quá hạn và/hoặc khoản vượt hạn mức tín dụng (nếu có); và
- 1% - 15% của số dư nợ cuối kỳ còn lại (*).

(*) Hoặc theo tỷ lệ khác do VIB thông báo đến từng Chủ Thẻ qua email hoặc qua bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp tùy theo từng loại sản phẩm thẻ khác nhau theo từng thời kỳ

Tỷ giá Đối với giao dịch ghi nợ (chi tiêu thẻ): Áp dụng tỷ giá bán của đồng Đô-la Mỹ (USD) được công bố bởi VIB cộng với biên độ 80 đồng;
Đối với giao dịch ghi có (giao dịch được hoàn trả): Áp dụng tỷ giá bán của đồng Đô-la Mỹ (USD) được công bố bởi VIB;
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ928O6

2. Điều kiện và Hồ sơ Mở thẻ tín dụng

2.1 Điều kiện mở thẻ tín dụng

Quốc tịch Người Việt Nam
Địa chỉ cư trú/làm việc Tại các tỉnh/thành phố có Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VIB
Độ tuổi Chủ thẻ chính: từ đủ 20 tuổi đến 65 tuổi
Chủ thẻ phụ: từ đủ 15 tuổi trở lên
Thu nhập Thu nhập trung bình tối thiểu trong 3 tháng gần nhất: 20 triệu đồng hoặc Khách hàng là Hội viên Bông Sen Vàng từ hạng Titan trở lên
Lịch sử tín dụng Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất
Các yêu cầu khác Theo quy định VIB từng thời kỳ

2.2 Hồ sơ mở thẻ tín dụng

Hồ sơ nhân thân Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Bản sao Hộ khẩu
Hồ sơ chứng minh thu nhập Bản sao hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm và Bản gốc Sao kê lương
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ928O5

3. Quy trình đăng ký phát hành thẻ

Quy trình đăng ký phát hành thẻ trực tiếp KH vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch gần nhất để được hướng dẫn.
Phát hành thẻ bằng phương thức điện tử

Bước 1: Đăng ký

Khách hàng truy cập website www.vib.com.vn hoặc đăng nhập ứng dụng NHĐT của VIB - MyVIB hoặc các nền tảng điện tử mà VIB liên kết để đăng ký trực tuyến và giao kết hợp đồng phát hành Thẻ tín dụng VIB:

  • Khai báo các thông tin yêu cầu trên Đơn đề nghị phát hành Thẻ tín dụng Quốc tế;
  • Chụp và cung cấp (upload) bản chụp mặt trước, mặt sau của CMND/CCCD;
  • Chụp và cung cấp (upload) hình chân dung của Khách hàng;
  • Chụp và cung cấp (upload) các chứng từ khác theo yêu cầu (nếu có);
  • Khách hàng đọc các Điều khoản điều kiện Thẻ tín dụng VIB (trong đó bao gồm các nội dung: phạm vi chức năng sử dụng thẻ, các điều cấm theo quy định của pháp luật khi sử dụng Thẻ), nội dung cảnh báo các hành vi không được thực hiện trong quá trình mở và sử dụng Thẻ được phát hành bằng phương thức điện tử và thực hiện xác nhận lại về việc đã đọc hiểu các thông tin này đồng thời cam kết về các thông tin đã cung cấp cho VIB;
  • Nhập mã OTP để tiến hành giao kết hợp đồng phát hành Thẻ tín dụng VIB.

Bước 2: Đánh giá, thẩm định và phê duyệt

VIB thực hiện đánh giá, thẩm định và phê duyệt hồ sơ của KH theo quy định từng thời kỳ;

Bước 3: Phát hành thẻ

VIB thực hiện phát hành Thẻ theo quy định từng thời kỳ;

Bước 4: Gửi thông báo phát hành Thẻ

VIB gửi thông báo đến số điện thoại/email đăng ký của KH thông tin về thẻ được phát hành bao gồm tên Tổ chức phát hành Thẻ (VIB), tên sản phẩm Thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực Thẻ, tên chủ Thẻ, phạm vi và chức năng sử dụng của Thẻ, các điều cấm theo quy định pháp luật khi sử dụng Thẻ.

Bước 5: Gặp KH thu hồ sơ và giao Thẻ.

VIB thực hiện gặp mặt trực tiếp Khách hàng để nhận biết, xác minh thông tin khách hàng và thu thập Đơn đề nghị phát hành Thẻ có chữ ký của Khách hàng, chứng từ (nếu có) đồng thời giao Thẻ nếu Khách hàng đáp ứng điều kiện của VIB.

Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ928O7

4. Mẫu đơn đăng ký thẻ tín dụng VIB

Mẫu đơn đăng ký

Link tải đơn Tải đơn tại đây
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ92844

5. Hạn mức giao dịch

5.1 Số lần giao dịch/ngày

Giao dịch thanh toán tại POS/Internet Không giới hạn
Rút tiền 5 lần/ngày

5.2 Rút tiền/Ứng tiền mặt

Hạn mức rút tiền mặt tại mọi thời điểm 50% Hạn mức tín dụng
Số tiền ngoại tệ/ngày (*) 30 triệu VNĐ (ngoài nước)(*)

5.3 Thanh toán tại POS

Số tiền/lần 200 triệu VNĐ
Số tiền/ngày Toàn bộ hạn mức khả dụng

5.4 Thanh toán qua Internet

Số tiền/lần 200 triệu VNĐ
Số tiền/ngày Toàn bộ hạn mức khả dụng

5.5 Hạn mức dự phòng

Hạn mức dự phòng 0% - 10% Hạn mức tín dụng
Z7_IQGAHH801PJM906S07SVJ92846

Chú ý

(*) Hạn mức tính theo giá trị quy đổi khi về hệ thống quản lý thẻ VIB và bao gồm cả phí rút tiền mặt và phí chuyển đổi chi tiêu ngoại tệ

(**) Thẻ phát hành qua phương thức điện tử sẽ không thực hiện được giao dịch rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, thanh toán quốc tế cho đến khi hoàn thiện bộ hồ sơ mở thẻ gốc khi nhận thẻ vật lý

(***) Chỉ áp dụng một trong các loại lãi suất hoặc phí này đối với mỗi yêu cầu trả góp. Đối với “Phí thiết lập trả góp ban đầu” và “Phí duy trì trả góp định kỳ”: Mức phí cụ thể tùy theo từng nhóm Chủ thẻ và được VIB thông báo cho từng Chủ thẻ khi tham gia chương trình

Lưu ý: Đối với Thẻ tín dụng điện tử (Virtual card), hạn mức giao dịch tối đa không vượt quá 50 triệu đồng/lần (không áp dụng đối với giao dịch qua MyVIB và Internet banking).

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PK3

Điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng VIB

Trước khi sử dụng Thẻ, xin vui lòng đọc cẩn thận Bản Chấp Thuận Về Điều Khoản Và Điều Kiện Sử Dụng Thẻ Tín Dụng VIB (“Bản Chấp Thuận”) được quy định dưới đây. Khi sử dụng Thẻ (bao gồm cả việc kích hoạt Thẻ mới, mở khóa Thẻ, sử dụng Thẻ sau khi Thẻ được gia hạn, hoặc được cấp lại) có nghĩa là Quý khách đã chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây và chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện đó. Bản Chấp Thuận này cùng với Đề nghị phát hành Thẻ tín dụng VIB, Thông báo chấp thuận cấp Thẻ tín dụng, giấy yêu cầu cung cấp dịch vụ Thẻ tín dụng, các văn bản Xác nhận khác mà Chủ Thẻ ký với VIB liên quan đến Thẻ tín dụng VIB cùng với Bảng Sao Kê tạo thành Hợp đồng tín dụng ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực giữa Chủ Thẻ và VIB theo thỏa thuận tại Đề nghị phát hành Thẻ tín dụng VIB.
Thẻ tín dụng VIB (“Thẻ”) được Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (“VIB”) phát hành theo Điều khoản và Điều kiện sau đây

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PC1

1. Trách nhiệm chung của người được cấp thẻ, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ tùy vào ngữ cảnh

1.1 Chủ Thẻ (1) phải ký vào dải chữ ký ở mặt sau Thẻ ngay lập tức khi nhận được Thẻ, (2) không được phép cho bất kỳ người nào sử dụng Thẻ, (3) luôn luôn bảo quản Thẻ, bảo mật mã số xác định Chủ Thẻ (“PIN”), các mã số xác nhận Chủ Thẻ khác, các thông tin Thẻ, thông tin giao dịch, (4) không để lộ thông tin Thẻ.

 

1.2 Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tất cả các Giao Dịch Thẻ (do Chủ Thẻ thực hiện một cách tự nguyện hoặc không tự nguyện) được liệt kê tại Bảng Sao Kê theo điều 7 cũng như tất cả các phí, lãi liên quan quy định dưới đây mà không bị ảnh hưởng bởi việc chấm dứt của Bản Chấp Thuận này.

2. Hạn mức

2.1 Hạn Mức Tín Dụng: VIB sẽ cấp một hạn mức tín dụng vào Tài Khoản Thẻ. Phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng liên quan đến Tài Khoản Thẻ hoặc Chủ Thẻ và những thông tin mà VIB có được, VIB có toàn quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tăng/giảm hạn mức tín dụng đến một mức mà VIB cho là phù hợp, bao gồm cả trường hợp VIB thực hiện tăng/giảm hạn mức tự động.
VIB sẽ thông báo cho Chủ Thẻ về sự thay đổi hạn mức dưới bất kỳ hình thức nào. Với trường hợp VIB thực hiện tăng hạn mức tự động, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo, nếu VIB không nhận được phản hồi từ chối bằng văn bản từ Chủ Thẻ, điều này được hiểu Chủ Thẻ đồng ý với việc thực hiện tăng hạn mức Thẻ của VIB.

 

2.2 Hạn Mức Khả Dụng: là số tiền tối đa Chủ Thẻ được phép chi tiêu tại một thời điểm bất kỳ. Hạn Mức Khả Dụng bằng Hạn Mức Tín Dụng trừ đi tổng dư nợ các giao dịch phát sinh từ Thẻ nhưng chưa thanh toán (bao gồm cả dư nợ phí, lãi) tại từng thời điểm (‘’Dư Nợ Hiện Tại”) cộng với số dư có của Tài khoản Thẻ tại từng thời điểm (nếu có).

 

2.3 Hạn Mức Giao Dịch: Mỗi Thẻ được cấp một hạn mức đối với từng loại giao dịch bao gồm giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và các hình thức giao dịch khác (“Giao Dịch Thẻ”) do VIB toàn quyền quyết định tại từng thời kỳ. VIB có toàn quyền cho phép thực hiện bất kỳ Giao Dịch Thẻ nào vượt quá hạn mức tín dụng hoặc hạn mức rút tiền mặt được quy định, hoặc giảm/tăng các hạn mức này thông qua việc đánh giá rủi ro tín dụng của Chủ Thẻ hoặc Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ và chỉ thông báo trước cho Chủ Thẻ trong trường hợp pháp luật có yêu cầu.

 

2.4 Chủ Thẻ có quyền yêu cầu VIB tăng/giảm Hạn Mức Tín Dụng. Căn cứ trên nhu cầu của Chủ Thẻ, VIB được quyền chấp nhận hoặc từ chối việc tăng/giảm Hạn Mức Tín Dụng cho Chủ Thẻ theo quy định hiện hành của VIB.

3. Giao dịch thẻ

3.1 Giao dịch nạp tiền là giao dịch Chủ Thẻ nạp tiền vào Tài Khoản Thẻ tại chi nhánh, phòng giao dịch của VIB và/hoặc các tổ chức thanh toán thẻ và/hoặc các hình thức khác phù hợp theo Quy định pháp luật

 

3.2 Giao dịch rút tiền mặt là giao dịch mà Chủ Thẻ nhận được tiền mặt tại POS (Point of Sale) lắp đặt tại chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức thanh toán Thẻ và/hoặc các phương thức khác được VIB triển khai phù hợp theo quy định của pháp luật.

 

3.3 Với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, VIB không có trách nhiệm về phương thức cung cấp hàng hóa và bất kỳ sự từ chối nào của đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT) (trừ những lỗi về kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng Thẻ của VIB). VIB cũng sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hàng hóa hay dịch vụ nào được cung cấp cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức nào. Khiếu nại của Chủ Thẻ đối với ĐVCNT sẽ không làm cho Chủ Thẻ được giải phóng khỏi các nghĩa vụ đối với VIB theo Bản Chấp Thuận này. VIB có quyền thay đổi hoặc chấm dứt bất kỳ thỏa thuận nào với Chủ Thẻ trong trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa Chủ Thẻ và ĐVCNT.

 

3.4 Tất cả các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng các loại tiền tệ không phải Việt Nam Đồng sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ sau khi quy đổi sang Việt Nam Đồng cộng thêm phí quản lý giao dịch ngoại tệ mà VIB quy định trong Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ, theo từng trường hợp như sau:

  • Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng Đô-la Mỹ sẽ được quy đổi sang Việt Nam Đồng.
  • Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng tất cả các loại tiền tệ không phải là Đô-la Mỹ hoặc Việt Nam Đồng sẽ được quy đổi trực tiếp sang Việt Nam Đồng hoặc trước tiên quy đổi sang Đô-la Mỹ và sau đó sang Việt Nam Đồng.
  • Tỷ giá hối đoái sẽ được xác định theo quy định bởi các Tổ chức Thẻ quốc tế (TCTQT) tương ứng với thương hiệu Thẻ phát hành và/hoặc quy định của VIB từng thời kỳ tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ. Tỷ giá hối đoái được sử dụng là tỷ giá hối đoái vào ngày mà Giao dịch được ghi nhận vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ (để làm rõ, không áp dụng tỷ giá vào ngày giao dịch).

 

3.5 Giao Dịch Thẻ được chọn thực hiện bằng Việt Nam Đồng tại các ĐVCNT tại nước ngoài hoặc tại các ĐVCNT được quản lý bởi các đơn vị nước ngoài sẽ được áp dụng phương thức chuyển đổi,  tỷ giá quy đổi ngoại tệ theo quy định của nhà vận hành máy ATM, ĐVCNT đó.
(ĐVCNT tại nước ngoài hoặc quản lý bởi các đơn vị nước ngoài được VIB xác định căn cứ vào thông số về địa điểm giao dịch do bên bán hàng thiết lập với Ngân hàng thanh toán theo quy định của các TCTQT.)
Các Giao Dịch Thẻ này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ sau khi cộng thêm Phí quản lý giao dịch Việt Nam Đồng ở nước ngoài, hoăc những phí khác theo quy định của VIB và được quy định trong Biểu phí dịch vụ và Lãi suất Thẻ.

 

3.6 Chủ Thẻ không được phép sử dụng Thẻ vào các mục đích như: chuyển khoản, nạp tiền, ghi có vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ hoặc thẻ trả trước của Chủ Thẻ hoặc bên thứ ba (không phải ĐVCNT); rút tiền mặt tại POS của ĐVCNT, nạp tiền vào Ví điện tử, thanh toán hàng hóa, dịch vụ không đúng quy định pháp luật.

 

3.7 Chủ thẻ không được sử dụng Thẻ thực hiện các giao dịch thanh toán tại các website ở nước ngoài không phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam (như: mua, bán ngoại hối; cổ phiếu; tiền ảo; đánh bạc; cá độ…)

4. Tiện ích đi kèm thẻ

Tùy từng thời điểm, VIB có thể giới thiệu cho các Chủ Thẻ các sản phẩm, dịch vụ mới hoặc các hỗ trợ kèm theo để đáp ứng yêu cầu của Chủ Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn như yêu cầu mở/khóa Thẻ, thay đổi thông tin, mở/khóa giao dịch thương mại điện tử/dịch vụ lưu thông tin Thẻ khi giao dịch qua kênh thương mại điện tử, nâng hạng Thẻ, thu hồi nợ, xác nhận thông tin Thẻ, cấp lại Thẻ/mã PIN, dịch vụ hỗ trợ Chủ thẻ tự động cập nhật thông tin thẻ trên các trang web/ứng dụng sau khi thay đổi loại hình sản phẩm Thẻ/thay thế/gia hạn Thẻ, các chương trình trả góp từ Thẻ, các chương trình tích lũy điểm thưởng/hoàn tiền và bất kỳ dịch vụ nào khác. Chủ Thẻ có thể liên hệ với VIB để tìm hiểu thêm cách thức sử dụng hoặc cách thức thiết lập yêu cầu cho các dịch vụ này.

Các sản phẩm, dịch vụ mới được điều chỉnh bởi các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các điều khoản tại Bản Chấp Thuận này thì các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó sẽ được áp dụng.

5. Thẻ hoặc số pin bị mất, đánh cắp, lộ thông tin hoặc bị lợi dụng

5.1 Trong trường hợp Thẻ và/hoặc số PIN bị mất, đánh cắp, bị lộ thông tin hoặc bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch gian lận, giả mạo (gọi chung là “Thẻ bị lợi dụng”), Chủ Thẻ phải thông báo ngay cho Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB hoặc cho Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. Sau khi thông báo, Chủ Thẻ phải chính thức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản cho VIB. VIB sẽ xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ bằng văn bản, thư điện tử, qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 hoặc bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ Thẻ.

 

5.2 Trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận theo Điều 5.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra. Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng, Chủ Thẻ trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho VIB tất cả số tiền phí, lãi, dư nợ giao dịch của các giao dịch bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận vào ngày đến hạn thanh toán theo Bảng Sao Kê.

 

5.3 Trường hợp Thẻ bị lợi dụng (ngoại trừ các giao dịch chi tiêu/thanh toán qua kênh thương mại điện tử) sau khi VIB có xác nhận theo Điều 5.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, VIB có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Chủ Thẻ do để Thẻ bị lợi dụng xảy ra sau thời điểm VIB có xác nhận.

6. Giải quyết tra soát và xử lý khiếu nại

6.1 Yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ (nếu có) được tiếp nhận tại Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB hoặc qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. Trường hợp Chủ Thẻ yêu cầu tra soát, khiếu nại với lý do nghi ngờ hoặc không thực hiện giao dịch qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7, Chủ Thẻ phải bổ sung Đơn đề nghị tra soát, khiếu nại trong vòng (05) năm ngày làm việc.

 

6.2 Trường hợp Chủ Thẻ ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Chủ Thẻ thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền và phù hợp với Bản Chấp thuận này.

 

6.3 Các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Giao Dịch Thẻ phải tuân thủ các quy định của VIB và TCTQT mà Thẻ mang thương hiệu. VIB và Chủ Thẻ khi giải quyết tra soát, khiếu nại sẽ bị ràng buộc bởi kết quả tra soát, khiếu nại và chịu sự điều chỉnh bởi các quy định này.

 

6.4 Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ cho VIB trong thời hạn một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại lần đầu liên quan tới các giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo, bao gồm nhưng không giới hạn giao dịch bằng Thẻ giả và/hoặc trường hợp khác VIB có yêu cầu.

 

6.5 Để yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan tới giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo, Chủ Thẻ có trách nhiệm cung cấp cho VIB các thông tin, tài liệu sau:

  • Thông tin Chủ Thẻ: số điện thoại liên lạc, email (nếu có); thông tin giao dịch khiếu nại (Số Thẻ/số tài khoản Thẻ, số lượng giao dịch, giá trị giao dịch, đơn vị chấp nhận Thẻ, thời gian giao dịch, kết quả giao dịch, các thông tin khác theo yêu cầu của VIB);
  • Đối với trường hợp yêu cầu tra soát, khiếu nại giao dịch gian lận, giả mạo mà Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ cho VIB: Biên bản thu hồi Thẻ hoặc chứng từ chứng minh Chủ Thẻ đang giữ Thẻ tại thời điểm yêu cầu tra soát, khiếu nại và chưa thể giao nộp Thẻ do đang ở khoảng cách địa lý quá xa so với địa điểm giao dịch gần nhất của VIB; và bản sao Hộ chiếu trong trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch, quốc gia Chủ Thẻ cư trú khác với quốc gia phát sinh giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo và/hoặc chứng từ chứng minh chủ Thẻ không tham gia giao dịch. Trong trường hợp Chủ Thẻ đang ở nước ngoài, chứng từ chứng minh Chủ Thẻ không thể giao nộp Thẻ trong thời gian quy định bao gồm nhưng không giới hạn: bản scan gửi bằng email/bản chụp ảnh gửi bằng điện thoại hình ảnh mặt trước của Thẻ và trang hộ chiếu thể hiện ngày nhập cảnh có dấu của Hải quan nước mà chủ Thẻ nhập cảnh; hoặc bản fax có hình ảnh mặt trước của Thẻ và có ghi nhận số fax mang mã số quốc gia mà Chủ Thẻ đang cư trú. Thời gian cung cấp các loại chứng từ này là một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận tra soát lần đầu khi phát sinh yêu cầu tra soát/khiếu nại đó.

 

6.6 Thời hạn Chủ Thẻ được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại không vượt quá 60 ngày lịch kể từ ngày phát sinh Giao Dịch Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại; từ lần thứ hai trở đi là 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho Chủ Thẻ. VIB sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu Chủ Thẻ tra soát, khiếu nại quá thời hạn trên. Thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại tối đa không quá 55 ngày lịch/lần kể từ ngày VIB tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ hoặc kể từ ngày Giao Dịch Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ (tùy thuộc thời điểm nào đến sau).

 

6.7 Trường hợp tổn thất phát sinh không do lỗi của Chủ Thẻ và/hoặc không thuộc các trường hợp Giới Hạn Nghĩa Vụ Của VIB tại Bản Chấp Thuận, căn cứ theo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại, VIB sẽ bồi hoàn cho Chủ Thẻ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại cho Chủ Thẻ. Trường hợp hết thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc về bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VIB sẽ thỏa thuận với Chủ Thẻ phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.

 

6.8 Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VIB sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VIB sẽ thực hiện thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
Theo toàn quyền quyết định của VIB, VIB có thể chưa thực hiện bất cứ việc hoàn tiền nào hoặc thực hiện hoàn tiền toàn bộ hoặc 1 phần cho (các) giao dịch mà Chủ Thẻ có yêu cầu tra soát, khiếu nại ngay và/hoặc sau khi tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ. Nếu yêu cầu tra soát khiếu nại của Chủ Thẻ không được chấp nhận theo kết quả giải quyết tra soát, khiếu nại, trong trường hợp đã hoàn tiền, VIB có toàn quyền thu hồi lại số tiền đã hoàn cho Chủ Thẻ vào bất kỳ thời điểm nào bằng việc ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ, số tiền này sẽ đến hạn và phải trả toàn bộ cho VIB vào Ngày Đến Hạn Thanh Toán theo Bảng Sao Kê của kỳ sao kê mà số tiền bị ghi nợ.

 

6.9 Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với kết quả tra soát, khiếu nại của VIB thì việc tra soát, khiếu nại được giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

6.10 VIB có quyền từ chối các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ sau thời hạn yêu cầu tra soát khiếu nại nêu trên. Đồng thời, VIB được quyền từ chối tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại các Giao Dịch Thẻ có giá trị nhỏ theo quy định của từng TCTQT trong từng thời kỳ:

  • Đối với thẻ mang thương hiệu tổ chức thẻ MasterCard, Visa: các giao dịch nhỏ hơn 25 USD (bằng chữ: hai mươi lăm Đô la Mỹ) hoặc tương đương tại các ĐVCNT thuộc loại hình du lịch và giải trí theo quy định của các TCTQT (ví dụ: Hàng không, dịch vụ thuê xe, đi tàu biển, đi tàu hoả, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, đại lý du lịch,…), loại hình hàng hóa kỹ thuật số (ví dụ: sách báo, âm nhạc, trò chơi, phần mềm…) và các giao dịch thẻ có giá trị nhỏ hơn 10 USD (bằng chữ: mười Đô la Mỹ) hoặc tương đương, hoặc nhỏ hơn 250.000 VNĐ (bằng chữ: hai trăm năm mươi nghìn đồng) tại các ĐVCNT thuộc loại hình khác. 
  • Đối với thẻ mang thương hiệu tổ chức thẻ Amex: Các giao dịch có giá trị/giá trị quy đổi tương đương nhỏ hơn 25 USD tại tất cả các loại hình ĐVCNT.


Chủ Thẻ có nghĩa vụ thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền của các giao dịch này theo Bảng Sao Kê bao gồm tất cả phí, lãi liên quan và chịu trách nhiệm về bất kì tổn thất hay thiệt hại (nếu có) phát sinh hoặc có liên quan đến các giao dịch này.

7. Bảng sao kê

7.1 Hàng tháng, một Bảng Sao Kê sẽ được gửi sau ngày lập Bảng Sao Kê (“Ngày Sao Kê”) trong đó nêu chi tiết về (i) tổng số nợ của Tài Khoản Thẻ tại thời điểm lập bảng sao kê (“Dư Nợ Cuối Kỳ”), (ii) số nợ tối thiểu mà Chủ Thẻ phải trả liên quan đến số Dư Nợ Cuối Kỳ theo xác định của VIB (“Thanh Toán Tối Thiểu”) và (iii) ngày phải trả cho VIB (“Ngày Đến Hạn Thanh Toán”) (“Bảng Sao Kê”).

 

7.2 Chủ Thẻ phải thực hiện yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định của VIB về bất kỳ giao dịch nào trong Bảng Sao Kê mà không do Chủ Thẻ thực hiện hoặc không hợp lệ. Nếu Chủ Thẻ không thực hiện yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định tại Bản Chấp Thuận này, các giao dịch trong Bảng Sao Kê sẽ được coi là đúng chính xác và sẽ ràng buộc nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ.

 

7.3 VIB có quyền gửi Bảng Sao Kê dưới bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp, có thể dưới dạng một Bảng Sao Kê điện tử áp dụng đối với Chủ Thẻ đã đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân Hàng Trực Tuyến hoặc Bảng Sao Kê bằng tập tin PDF gửi đến địa chỉ thư điện tử của Chủ Thẻ có đăng ký với VIB hoặc gửi Bảng Sao Kê bằng giấy.

8. Thanh toán thẻ

8.1 Tất cả các khoản tiền ghi có vào Tài Khoản Thẻ (trước 16h từ Thứ 2 đến Thứ 6 hoặc trước 11h ngày Thứ 7) sẽ được VIB tự động sử dụng để giảm số dư nợ hiện hữu đến hạn hoặc quá hạn thanh toán trong Tài Khoản Thẻ
Thứ tự giảm dư nợ như sau: (1) Phí thường niên, (2) Lãi, (3) Phí rút tiền mặt, (4) Các phí khác (phí vượt hạn mức, phí chậm thanh toán…), (5) Các khoản giao dịch rút tiền mặt, (6) Các khoản dư nợ trả góp đến hạn định kỳ, (7) Các khoản giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ, (8) Các khoản giao dịch khác;
Trong trường hợp Khách hàng đang có nợ xấu tại VIB hoặc kéo theo bởi tổ chức tín dụng khác, thứ tự giảm dư nợ như sau: (1) Các khoản giao dịch rút tiền mặt, (2) Các khoản dư nợ trả góp đến hạn định kỳ, (3) Các khoản giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ, (4) Các khoản giao dịch khác,  (5) Phí thường niên, (6) Lãi, (7) Phí rút tiền mặt, (8) Các phí khác (phí vượt hạn mức, phí chậm thanh toán…);
Để làm rõ, với dư nợ của cùng loại giao dịch, giao dịch phát sinh trước được ưu tiên thu trước. Thứ tự thu được nêu tại điều khoản này có thể được thay đổi theo quy định của VIB trong từng thời kỳ mà không cần trao đổi trước với Chủ Thẻ.

 

8.2 Nếu các quy định của pháp luật yêu cầu Chủ Thẻ thực hiện bất kỳ việc khấu trừ hoặc giữ lại nào từ bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải thanh toán cho VIB theo Bản Chấp Thuận này thì Chủ Thẻ có nghĩa vụ thực hiện các khoản khấu trừ hoặc giữ lại đó với điều kiện là sau khi thực hiện khấu trừ hoặc giữ lại, khoản thanh toán thuần sẽ bằng với khoản tiền mà VIB nhận được nếu không thực hiện khấu trừ hoặc giữ lại đó. Chủ Thẻ tự chịu trách nhiệm thanh toán khoản tiền khấu trừ hoặc giữ lại đó trong thời gian quy định và Chủ Thẻ sẽ bồi hoàn cho VIB mọi thiệt hại nếu Chủ Thẻ không thực hiện như vậy.

 

8.3 Ngoài các quyền chung về bù trừ hoặc các quyền khác được pháp luật hoặc thỏa thuận khác quy định, để thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ đối với VIB theo Bản Chấp Thuận này, VIB có quyền bù trừ số dư chưa thanh toán của Tài Khoản Thẻ mà không cần phải thông báo cho Chủ Thẻ với bất kỳ khoản tiền nào trên tài khoản nào khác mà Chủ Thẻ mở tại VIB hoặc tổ chức tín dụng khác và/hoặc VIB sẽ có quyền khấu trừ (hoặc quyền tương tự) đối với bất cứ khoản tiền, quyền và quyền lợi nào đối với tài sản/tài sản bảo đảm của Chủ Thẻ đang được VIB lưu giữ, quản lý, kiểm soát và thực hiện quyền khấu trừ đó tại bất kỳ thời điểm nào mà VIB cho là cần thiết.

 

8.4 Trừ khi VIB quy định khác, toàn bộ số dư nợ tại Tài Khoản Thẻ cùng với bất kỳ khoản tiền nào thuộc Giao Dịch Thẻ đã thực hiện mà chưa được thanh toán vào Tài Khoản Thẻ sẽ ngay lập tức đến hạn và phải trả toàn bộ cho VIB khi xảy ra các trường hợp Hủy Hiệu Lực Sử Dụng Thẻ theo quy định tại Điều 14 Bản Chấp Thuận. VIB có quyền tự thu hồi hoặc thuê bên thứ ba để thu hồi các khoản dư nợ chưa thanh toán. Chủ Thẻ hoặc người thừa kế của Chủ Thẻ chịu trách nhiệm thanh toán bất kỳ khoản dư nợ chưa thanh toán nào của Tài Khoản Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ khoản thanh toán thường xuyên nào, dù đó là việc tính phí hay ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ theo bất kỳ thỏa thuận nào được ủy quyền hoặc thiết lập trước ngày chấm dứt Bản Chấp Thuận này hoặc trước khi Chủ Thẻ phá sản hoặc chết) và sẽ bồi hoàn cho VIB tất cả các khoản chi phí hợp lý (bao gồm phí pháp lý) và các chi phí hợp lý phải chịu trong việc thu hồi các khoản chưa thanh toán đó. Nếu Chủ Thẻ hoặc người thừa kế của Chủ Thẻ không hoàn trả khoản tiền đó, VIB sẽ có quyền tiếp tục tính tiền lãi trên khoản tiền không được hoàn trả theo mức lãi suất được quy định trong Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ được áp dụng tại thời điểm đó.

 

8.5 Xin lưu ý rằng việc đăng ký thanh toán tự động bằng Thẻ của Chủ Thẻ với những ĐVCNT và/hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ mà Chủ Thẻ đã giao kết trước đó bao gồm, nhưng không giới hạn, thanh toán tự động phí thường niên, sẽ vẫn tiếp tục duy trì ngay cả khi Bản Chấp thuận này được chấm dứt. Do đó, Chủ Thẻ phải trực tiếp liên lạc với những ĐVCNT, tổ chức có liên quan để chấm dứt việc thanh toán tự động này.

 

8.6 Không ảnh hưởng tới các đều khoản khác tại Bản Chấp Thuận này, nếu Chủ Thẻ dự định sẽ không có mặt tại Việt Nam trên một tháng, tất cả việc thanh toán liên quan đến Tài Khoản Thẻ phải được thực hiện trước khi Chủ Thẻ rời khỏi Việt Nam.

 

8.7 Nếu chậm nhất đến Ngày Đến Hạn Thanh Toán mà Chủ Thẻ không hoàn trả toàn bộ khoản Thanh Toán Tối Thiểu cho VIB, dư nợ Thẻ sẽ bị chuyển nợ quá hạn theo quy định của VIB tại từng thời kỳ và theo quy định pháp luật có liên quan.

9. Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ

9.1 Thẻ bị khóa theo Điều 12 của Bản Chấp Thuận này;

 

9.2 Thẻ hết hạn sử dụng hoặc bị yêu cầu hủy hiệu lực từ Chủ Thẻ/VIB;

 

9.3 Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao dịch gian lận, giả mạo, giao dịch khống tại ĐVCNT;

 

9.4 Thẻ đã được Chủ Thẻ thông báo bị mất;

 

9.5 Thẻ vật lý bị lỗi Chip hoặc dải từ;

 

9.6 Thiết bị hoặc Ngân hàng thanh toán không kết nối thành công được với VIB;

 

9.7 Thẻ nhập sai mã PIN;

 

9.8 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

 

9.9 Thẻ thực hiện giao dịch thương mại điện tử khi đang bị khóa chức năng giao dịch thương mại điện tử;

 

9.10 Chủ Thẻ chưa cung cấp đầy đủ thông tin và/hoặc cung cấp thông tin xác thực giao dịch  (CVC/CVV, và/hoặc OTP) không chính xác khi thực hiện giao dịch thương mại điện tử;

 

9.11 Hạn mức khả dụng không đủ chi trả khoản thanh toán;

 

9.12 Giao dịch vượt quá giá trị giao dịch/lần, số lần giao dịch/ngày, giá trị giao dịch/ngày theo quy định VIB (nếu có);

 

9.13 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của VIB, Ngân hàng thanh toán hoặc các thỏa thuận giữa Chủ Thẻ với VIB.

 

9.14 Trường hợp khác theo quy định của VIB.

10. Phí & tiền lãi

10.1 Phí
Chủ Thẻ đồng ý trả cho VIB phí phát hành và/hoặc phí thường niên để duy trì Thẻ theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ. Các khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ ngay khi Thẻ được phát hành kể cả trường hợp Thẻ chưa được kích hoạt hoặc khi đến hạn và không được hoàn trả lại.

Nếu VIB phải chịu bất kỳ chi phí pháp lý hoặc chi phí thu hồi nợ hoặc các chi phí khác (là khoản tiền hợp lý để khiếu nại, khiếu kiện, thu lại, thu hồi nhằm mục đích lấy lại được bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ thẻ phải trả theo Bản Chấp Thuận) hoặc các chi phí để thực hiện các biện pháp khắc phục do Chủ Thẻ không thực hiện hoặc không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Bản Chấp Thuận này, Chủ Thẻ phải bồi hoàn cho VIB ngay khi VIB yêu cầu các khoản chi phí này. Nếu Chủ Thẻ không hoàn trả những khoản phí này, VIB có quyền tiếp tục tính tiền lãi trên khoản tiền không được hoàn trả theo mức lãi suất được quy định trong Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ được áp dụng tại thời điểm đó.

Không ảnh hưởng đến Điều 2, nếu số dư nợ của Tài Khoản Thẻ tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ vượt quá Hạn Mức Tín Dụng đã được cấp cho Tài Khoản Thẻ vào thời điểm đó, VIB có quyền tính phí vượt Hạn Mức Tín Dụng theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ và khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ vào Ngày Sao Kê theo quy định của VIB tại từng thời kỳ.

Nếu chậm nhất là vào Ngày Đến Hạn Thanh Toán (trước 16h từ Thứ 2 đến Thứ 6 hoặc trước 11h ngày Thứ 7) mà VIB không nhận được toàn bộ khoản Thanh Toán Tối Thiểu vào Tài Khoản Thẻ thì một khoản phí chậm thanh toán (theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ) sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ ngay sau Ngày Đến Hạn Thanh Toán đó và thể hiện trên Bảng Sao Kê của kỳ sao kê tiếp theo.

Các loại phí khác theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ. Khoản phí hoặc tỷ lệ phần trăm về phí, chi phí hoặc lãi suất đề cập tại Bản Chấp thuận này được áp dụng theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ những quy định đó của VIB.

 

10.2 Tiền Lãi & Lãi Suất
Các giao dịch rút tiền mặt sẽ bị tính lãi từ ngày các giao dịch được thực hiện cho đến khi khoản rút tiền mặt này được trả đầy đủ theo quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ 
Các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ:

  • Nếu VIB nhận được toàn bộ khoản thanh toán cho Dư Nợ Cuối Kỳ vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Thanh Toán, VIB sẽ:
    • (i) không tính lãi với phần Dư Nợ Cuối Kỳ phát sinh mới trong kỳ sao kê hiện tại và
    • (ii) tính lãi cho phần Dư Nợ Cuối Kỳ được kết chuyển từ những kỳ sao kê trước, nếu có (bằng tổng số dư của các giao dịch từ những kỳ sao kê trước chưa được thanh toán kết chuyển sang), được tính tiếp tục từ ngày chốt sao kê đến ngày thanh toán (các) giao dịch, theo mức lãi suất quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ.
  • Nếu VIB không nhận được toàn bộ khoản thanh toán cho Dư Nợ Cuối Kỳ vào hoặc trước Ngày Đến Hạn Thanh Toán thì VIB sẽ tính lãi đối với toàn bộ số Dư Nợ Cuối Kỳ và toàn bộ các dư nợ mới phát sinh trong kỳ, được tính từ ngày (các) giao dịch được thực hiện đến ngày thanh toán (các) giao dịch đó, theo mức lãi suất quy định tại Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ của VIB tại từng thời kỳ. 


VIB không trả lãi cho số dư có trong Tài Khoản Thẻ.

 

10.3 Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ được công bố tại website chính thức của VIB. VIB có toàn quyền thay đổi Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo qua thư điện tử hoặc (ii) niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) công bố trên website chính thức của VIB, hoặc (iv) theo hình thức khác do VIB quyết định. Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ thay đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 7 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.

Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 7 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo. Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm Biểu phí dịch vụ và lãi suất Thẻ sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.

11. Thẻ phụ

Nếu VIB phát hành Thẻ phụ theo yêu cầu chung của Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ (“Thẻ Phụ”), Chủ Thẻ phụ sẽ bị ràng buộc bởi các quy định tại Bản Chấp Thuận này và phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ Phụ nhưng Chủ Thẻ chính vẫn phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng cả Thẻ của người đó và Thẻ Phụ. VIB có toàn quyền thu phí đối với Thẻ Phụ từ bất kỳ Chủ Thẻ chính hay Chủ Thẻ phụ hay cả hai. Liên quan đến Điều 14.1 dưới đây về việc hủy bỏ Thẻ Phụ, Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thanh toán nào phát sinh từ việc sử dụng Thẻ Phụ cho đến khi Thẻ Phụ được trả lại hoặc cho đến khi VIB có thể thực hiện các thủ tục áp dụng đối với Thẻ Phụ bị mất nếu Chủ Thẻ có yêu cầu. Chủ Thẻ phụ không phải chịu trách nhiệm cho việc Chủ Thẻ chính sử dụng Thẻ hoặc bất kỳ Chủ Thẻ phụ khác.

12. Các trường hợp khoá thẻ

12.1 Theo yêu cầu Chủ Thẻ/VIB hoặc;

 

12.2 VIB có quyền khóa Thẻ mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
12.2.1 Sau 30 ngày kể từ Ngày Đến Hạn Thanh Toán, Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán nhỏ hơn giá trị Thanh Toán Tối Thiểu;
12.2.2 Bất kỳ khoản vay nào của Chủ Thẻ tại VIB được tất toán, VIB thu hồi nợ trước thời hạn hoặc việc thanh toán cho Thẻ Tín dụng và/hoặc những khoản vay khác của Chủ Thẻ tại VIB/Tổ chức tín dụng khác đang bị quá hạn;
12.2.3 Khi Chủ thẻ là cán bộ nhân viên VIB nghỉ việc và không thỏa mãn điều kiện tiếp tục sử dụng Thẻ theo quy định hiện hành của VIB;
12.2.4 Thẻ chờ hủy hiệu lực Thẻ do chưa thanh toán hết dư nợ/chờ bổ sung hồ sơ theo quy định của VIB từng thời kỳ;
12.2.5 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;
12.2.6 Thẻ phát sinh giao dịch/liên quan đến gian lận, giả mạo; giao dịch khống tại ĐVCNT;
12.2.7 Thẻ/Chủ Thẻ phát sinh các dấu hiệu thuộc tiêu chí nhận diện rủi ro sớm theo quy định của VIB từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chí về giao dịch, ĐVCNT phát sinh giao dịch, thay đổi trạng thái Thẻ;
12.2.8 Thông tin/hồ sơ do Chủ Thẻ cung cấp là không đầy đủ theo quy định của VIB, không chính xác, không trung thực, sai sự thật;
12.2.9 Thẻ bị lộ thông tin tại ĐVCNT;
12.2.10 Thẻ bị lấy cắp, thất lạc;
12.2.11 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
12.2.12 Trường hợp Thẻ được phát hành qua kênh liên kết với đối tác (được thể hiện trên Đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế online - Đơn đề nghị”): 

  • Sau 9 ngày kể từ Ngày Đến Hạn Thanh Toán, Chủ Thẻ không thanh toán đủ số tiền Thanh Toán Tối Thiểu
  • Tại bất kỳ thời điểm nào khi VIB nhận được đề nghị từ đối tác gửi VIB bằng văn bản/email/bất kỳ hình thức thông báo nào theo thỏa thuận giữa VIB và đối tác.


12.2.13 Chủ Thẻ thông báo không thực hiện giao dịch;
12.2.14 Chủ Thẻ vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Bản Chấp Thuận hoặc theo quy định của VIB trong từng thời kỳ. VIB có toàn quyền quyết định có hoặc không khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ cho Chủ Thẻ (trừ các trường hợp từ mục 12.2.6 đến mục 12.2.13 nêu trên). Trường hợp không được VIB khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ (bao gồm cả các trường hợp từ mục 12.2.6 đến mục 12.2.13 nêu trên), Thẻ sẽ bị thu giữ và/hoặc hủy hiệu lực sử dụng Thẻ theo quy định tại Bản Chấp Thuận này.

13. Các trường hợp thu giữ thẻ

VIB có quyền thu giữ Thẻ trong các truờng hợp sau:

 

13.1 Thẻ giả; Thẻ sử dụng trái phép;

 

13.2 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

 

13.3 Người sử dụng Thẻ không chứng minh được mình là Chủ Thẻ;

 

13.4 Chủ Thẻ không thực hiện đúng các quy định của VIB và TCTQT mà VIB là thành viên về viêc sử dụng Thẻ;

 

13.5 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;

 

13.6 Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;

 

13.7 Các trường hợp khác theo quy định của VIB từng thời kỳ.

14. Huỷ hiệu lực sử dụng thẻ

14.1 Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ tại bất kỳ thời điểm nào bằng việc gửi thông báo cùng với việc trả lại Thẻ và bất kỳ Thẻ Phụ nào khác theo quy định của VIB về chấm dứt sử dụng Thẻ tại từng thời kỳ.

 

14.2 VIB có thể chấm dứt Bản Chấp Thuận này đồng thời với việc chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ bằng một thông báo trước ít nhất là năm (05) ngày làm việc cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
14.2.1 Nếu Thẻ được cấp đồng thời với khoản vay của Chủ Thẻ tại VIB mà khi khoản vay đó được tất toán hoặc khi VIB thu hồi nợ trước thời hạn mà tại thời điểm đó:

  • Chủ Thẻ có nợ nhóm 02 trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào (bao gồm cả VIB) quá 02 lần trong 01 năm gần nhất; hoặc
  • Chủ Thẻ có nợ nhóm 02 trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào (bao gồm cả VIB); hoặc
  • Khoản vay tất toán và/hoặc VIB thu hồi nợ trước hạn vì lý do Chủ Thẻ sử dụng sai mục đích.


14.2.2 Nếu Thẻ được theo chính sách Chủ Thẻ mua Bảo hiểm nhân thọ qua VIB mà khi Hợp đồng Bảo hiểm (“HĐBH”) bị hủy sau 1 năm kể từ ngày hiệu lực (bao gồm cả trường hợp Chủ Thẻ chủ động yêu cầu hủy hiệu lực HĐBH hay HĐBH bị hủy hiệu lực) vì bất kỳ lý do gì đồng thời Chủ Thẻ có nợ nhóm 02 trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào (bao gồm cả VIB) quá 02 lần trong 01 năm gần nhất.
14.2.3 Vào bất kỳ thời điểm nào theo quyết định của VIB.

 

14.3 VIB có thể chấm dứt Bản Chấp Thuận này đồng thời với việc chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ mà không cần báo trước khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
14.3.1 Chủ Thẻ không nhận Thẻ trong vòng 90 ngày tính từ ngày Thẻ được phát hành (phát hành mới/gia hạn/phát hành lại/thay thế) trên hệ thống quản lý Thẻ VIB;
14.3.2 Chủ Thẻ có bất kỳ vi phạm nào về nghĩa vụ thanh toán các khoản dư nợ liên quan đến Thẻ và/ hoặc của bất kỳ khoản vay nào khác của Chủ Thẻ tại VIB/Tổ chức tín dụng khác;
14.3.3 Chủ Thẻ có bất kỳ vi phạm nào về nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ với các đối tác liên kết phát hành Thẻ (được thể hiện trên Đơn đề nghị), khi VIB nhận được thông báo từ đối tác bằng văn bản/email/bất kỳ hình thức thông báo nào theo thỏa thuận giữa VIB và đối tác;
14.3.4 Chủ Thẻ/Thẻ liên quan đến gian lận tín dụng (thông tin, hồ sơ cấp và sử dụng Thẻ);
14.3.5 Chủ Thẻ thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành vi liên quan đến Thẻ giả, giao dịch gian lận, giả mạo; giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ);
14.3.6 Thẻ/Chủ Thẻ phát sinh các dấu hiệu thuộc tiêu chí nhận diện rủi ro sớm theo quy định của VIB từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chí về giao dịch, ĐVCNT phát sinh giao dịch, thay đổi trạng thái Thẻ;
14.3.7 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
14.3.8 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của VIB/Tổ chức Thẻ quốc tế (TCTQT) mà VIB là thành viên; Bản Chấp Thuận này hoặc các thỏa thuận khác giữa Chủ Thẻ với VIB;
14.3.9 Chủ Thẻ không có giao dịch mà không có thông báo khóa Thẻ và không còn dư nợ trên tài khoản Thẻ trong 24 tháng liên tục;
14.3.10 Chủ Thẻ chết, mất tích, bị bắt, bị khởi tố trách nhiệm hình sự;
14.3.11 Tài sản đang được bảo đảm để cấp Thẻ bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ;
14.3.12 Các trường hợp liên quan đến nghỉ việc, thay đổi thu nhập của Chủ thẻ dẫn đến việc không đáp ứng được điều kiện sử dụng Thẻ theo quy định của VIB;
14.3.13 Thẻ được Ngân hàng khác gửi trả do bị thu tại ATM; hoặc Thẻ bị VIB thu hồi từ Chủ Thẻ;
14.3.14 Yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật.

 

14.4 Việc chấm dứt Bản Chấp Thuận này và/hoặc chấm dứt việc sử dụng Thẻ sẽ không giải phóng Chủ Thẻ khỏi các nghĩa vụ thanh toán đối với số dự nợ phát sinh trên tài khoản Thẻ.
Trong vòng 5 năm kể từ ngày chấm dứt việc sử dụng Thẻ, nếu VIB không nhận được yêu cầu bằng văn bản của Chủ Thẻ về việc hoàn trả số tiền dư có trên Tài Khoản Thẻ (nếu có), VIB sẽ toàn quyền xử lý khoản tiền này của Chủ Thẻ theo quy định của VIB.

15. Giới hạn nghĩa vụ của VIB trong các trường hợp bất khả kháng

15.1 VIB không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính, bao gồm những lỗi về chức năng hay sai sót của thiết bị, trong việc cung cấp bất kỳ thiết bị, tiện ích hay dịch vụ ngân hàng nào cho Chủ Thẻ nếu sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính đó vượt ngoài tầm kiểm soát hợp lý của VIB.

 

15.2 VIB không phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp, chiến tranh xâm lược, tấn công từ nước ngoài, nổi loạn cách mạng, bạo động, chiến tranh dân sự, rối loạn, trưng dụng, hoặc các hành vi dân sự hoặc chính quyền quân sự, pháp luật, quy định hành vi hoặc lệnh của bất kỳ cơ quan chính phủ, cơ chế, trung gian hay chính thức, cấm vận, thảm họa thiên nhiên, hỏa hoạn, thời tiết khắc nghiệt, lũ lụt, đình công, dịch bệnh (do bất cứ nguyên nhân nào), hay các sự kiện khác, trường hợp bất khả kháng khác mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được.

16. Sửa đổi các điều khoản, điều kiện

Chủ Thẻ đồng ý rằng VIB có toàn quyền sửa đổi bất kỳ điều khoản nào của Bản Chấp Thuận này tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng các hình thức được nêu tại Điều 17.8. Bản Chấp Thuận sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 7 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.


Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với Bản Chấp Thuận sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 7 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Chấp Thuận sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm Bản chấp Thuận sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.

17. Các điều khoản chung

17.1 Thẻ là tài sản của VIB
Thẻ là tài sản của VIB và sẽ không được chuyển nhượng; Chủ Thẻ sẽ phải lập tức trả lại Thẻ cho VIB khi VIB yêu cầu.

 

17.2 Thay đổi thông tin của Chủ Thẻ
Chủ Thẻ có trách nhiệm thông báo ngay cho VIB bằng văn bản về bất kỳ thay đổi nào về việc làm, địa chỉ nơi làm việc, địa chỉ nơi ở và các thông tin liên lạc khác của Chủ Thẻ.

 

17.3 Ghi âm các chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói
Trong quá trình cung cấp các dịch vụ Thẻ, VIB có quyền nhưng không có nghĩa vụ, đồng ý hoặc thực hiện theo bất kỳ chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói nào được đưa ra trực tiếp, qua điện thoại, email, tin nhắn hoặc bất kỳ phương tiện điện tử nào khác (gọi chung là “các chỉ dẫn”) mà VIB tin rằng được đưa ra hoặc được thực hiện hoặc được cho phép bởi Chủ Thẻ. Trường hợp VIB quyết định hành động theo các chỉ dẫn đó, VIB có quyền xem là các chỉ dẫn đó đã được Chủ Thẻ cho phép hoàn toàn và mang tính ràng buộc đối với Chủ Thẻ (dù có thực hiện kiểm tra xác minh hoặc biện pháp bảo mật khác hay không) như thể các chỉ dẫn đó được đưa ra dưới hình thức văn bản có chữ ký hợp lệ. VIB có quyền ghi âm lại các chỉ dẫn bằng lời nói nhận được từ Chủ Thẻ và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ Thẻ với VIB liên quan đến các dịch vụ đó.

 

17.4 Chữ ký điện tử trên các hóa đơn/tài liệu liên quan đến Thẻ
Tất cả các giao dịch liên quan đến Thẻ hoặc các yêu cầu đăng ký tham gia chương trình liên quan đến Thẻ, Chủ Thẻ có thể ký trực tiếp giống chữ ký mẫu hoặc sử dụng chữ ký điện tử. Chữ ký điện tử trong giao dịch Thẻ là mã số xác định Chủ Thẻ, mã số này là mã số mật được VIB cung cấp cho Chủ Thẻ qua tin nhắn thông báo giao dịch hoặc bằng các hình thức theo quy định của VIB từng thời kỳ. tương ứng với từng loại Thẻ và loại hình giao dịch Thẻ.

 

17.5 Đối với các Giao Dịch Thẻ thực hiện theo hình thức thanh toán thương mại điện tử,   Chủ Thẻ sẽ chịu mọi rủi ro phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Giao Dịch Thẻ đó, bao gồm cả rủi ro phát sinh từ việc Chủ Thẻ lưu thông tin Thẻ tại ĐVCNT, từ việc thực hiện các Giao Dịch Thẻ bằng các thông tin Thẻ đã lưu tại ĐVCNT, và từ việc thực hiện xác thực Giao Dịch Thẻ theo bất kỳ phương thức được TCTQT chấp thuận.

 

17.6 Bất kỳ chứng nhận, chứng từ, thông báo hoặc tài liệu nào của VIB về số tiền, các thông tin khác của Giao Dịch Thẻ sẽ là bằng chứng duy nhất xác thực về việc Chủ Thẻ và/hoặc người được Chủ Thẻ ủy quyền thực hiện Giao Dịch Thẻ.

 

17.7 Tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ
VIB có quyền hủy bỏ những tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ.

 

17.8 Thông báo
Bất kỳ thông báo nào do VIB gửi đi theo Bản Chấp Thuận này có thể được thực hiện và được coi như là Chủ Thẻ đã nhận được (i) tại thời điểm giao nếu được giao tận tay, hoặc giao tại địa chỉ đăng ký, hoặc (ii) vào ngày thứ ba sau ngày gửi nếu được gửi bằng đường bưu điện hoặc (iii) tại thời điểm gửi đi nếu được gửi qua email, thông báo trên ứng dụng NHĐT của VIB, fax hoặc telex, hoặc (iv) tại thời điểm niêm yết, công bố (hoặc thời điểm VIB ấn định trong thông báo đó) nếu được niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc công bố trên website chính thức của VIB
Nếu không có quy định cụ thể nào khác, Chủ Thẻ có thể gửi thông báo tới VIB bằng hình thức: (i) yêu cầu trực tiếp tại các Chi nhánh/Phòng Giao dịch của VIB hoặc (ii) gọi điện đến số điện thoại Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 được thông báo trên website của VIB, hoặc (iii) các hình thức khác được VIB thông báo cho Chủ Thẻ trong từng thời kỳ. Các thông báo của Chủ Thẻ được xem như gửi đến VIB vào ngày VIB thực tế nhận được.

 

17.9 Trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch bất hợp pháp khác
Thẻ không được sử dụng để trả cho những khoản thanh toán trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch khác bất hợp pháp theo các quy định pháp luật hiện hành mà VIB có quyền từ chối xử lý hoặc từ chối thanh toán. Trong trường hợp VIB nghi ngờ, cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ Giao Dịch Thẻ được thực hiện vì các mục đích này hoặc liên quan đến việc chơi cờ bạc hoặc một giao dịch bất hợp pháp theo các quy định của pháp luật hiện hành hoặc liên quan, VIB có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch qua Thẻ đó.

 

17.10 Chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN)
Chủ Thẻ chấp thuận rằng VIB có toàn quyền chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN) cho Chủ Thẻ qua đường bưu điện hoặc theo bất kỳ cách thức chuyển giao nào mà VIB cho là thích hợp.

 

17.11 Thời hạn sử dụng của Thẻ
VIB phát hành Thẻ với thời hạn sử dụng tối đa là năm (05) năm kể từ ngày phát hành. Thẻ Phụ sẽ có cùng thời hạn sử dụng với Thẻ Chính. Sau thời hạn sử dụng nêu trên, VIB có toàn quyền xem xét và quyết định thực hiện việc gia hạn Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ, bao gồm cả việc thực hiện gia hạn Thẻ tự động. Việc gia hạn Thẻ có thể được thực hiện mỗi chu kỳ với thời hạn tối đa năm (05) năm. VIB sẽ thông báo tới Chủ Thẻ về việc Thẻ được gia hạn dưới bất kỳ hình thức nào. Với trường hợp VIB thực hiện gia hạn Thẻ tự động, trong thời gian 05 ngày kể ngày VIB gửi thông báo, nếu VIB không nhận được phản hồi từ chối bằng văn bản từ Chủ Thẻ, điều này được hiểu Chủ Thẻ đồng ý với việc thực hiện gia hạn Thẻ của VIB.

 

17.12 Luật điều chỉnh
Bản Chấp Thuận này được điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.

 

17.13 Quy định của TCTQT
Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ tuân thủ các quy định của TCTQT liên quan đến Giao Dịch Thẻ (có in nhãn hiệu trên Thẻ).

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PC7

Ghi chú

(*) CVC (Card Verification Code)là mã bảo mật Thẻ được sử dụng khi giao dịch trực tuyến, CVC gồm 03 chữ số được in ở mặt dưới Thẻ

(**) OTP (One-time-password)là mật khẩu sử dụng một lần được VIB cung cấp cho Chủ Thẻ nhằm xác thực giao dịch trực tuyến.

 

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2P20

Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân

Bằng việc đăng ký phát hành và/hoặc sử dụng Thẻ VIB, Quý Khách đồng ý với các điều kiện và điều khoản về xử lý dữ liệu cá nhân. Xem chi tiết Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân tại đây

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PS2

Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?

Hãy để chúng tôi giúp bạn

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2PS5

Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2P26
Z7_92M8HH01OO4450QMFVQSNO2P27