Z7_514612K01PFK406384B307QGB1
Z7_514612K01PFK406384B307QGB3
Z7_514612K01PFK406384B307QGR0

Biểu phí, Lãi suất, Biểu mẫu và Điều khoản điều kiện dịch vụ Tài khoản thanh toán dành cho Khách hàng Tổ chức

Hiệu lực từ ngày 16/06/2025

Z7_514612K01PFK406384B307QGR2

1. Biểu phí kênh online

1.1 Phí đăng ký & Quản lý dịch vụ

Loại tiền Định kỳ thu Mức phí Điều kiện áp dụng
Dịch vụ Internet Banking        
Đăng ký dịch vụ VNĐ Từng lần Miễn phí -
Sửa đổi/bổ sung thông tin đăng ký VNĐ Từng lần 50.000 -
Duy trì Gói truy vấn VNĐ Hàng năm Không áp dụng -
Duy trì Gói dịch vụ tài chính VNĐ Hàng năm 600.000 -
Mua thiết bị bảo mật VNĐ Từng lần 500.000 -
Phí cung cấp chứng từ gắn chữ ký số VIB VNĐ Từng lần 2.000 -
Dịch vụ SMS Banking        
Đăng ký dịch vụ VNĐ Từng lần Miễn phí  
Sửa đổi/ bổ sung thông tin đăng ký  VNĐ Từng lần 20.000  
Phí dịch vụ SMS Banking (Phí cố định)  VNĐ Hàng tháng 50.000 Trên 1 KH
Phí dịch vụ SMS Banking (Phí vượt số lượng SMS) VNĐ Hàng tháng 750* số lượng SMS vượt Từ SMS thứ 76 trong tháng
Phí dịch vụ SMS Banking (Phí cố định) FCY Hàng tháng 5 FCY/ 500 JPY Trên 1 KH
Phí dịch vụ SMS Banking (Phí vượt số lượng SMS) FCY Hàng tháng 0.075 FCY/ 7.5 JPY* số lượng SMS vượt Từ SMS thứ 76 trong tháng
Dịch vụ thuế điện tử        
Đăng ký dịch vụ  VNĐ Từng lần Miễn phí -
Duy trì sử dụng dịch vụ  VNĐ Từng lần Miễn phí -
Sửa đổi/ bổ sung thông tin đăng ký  VNĐ Từng lần 50.000 -
Hủy dịch vụ VNĐ Từng lần 100.000 -
Dịch vụ Tài khoản ảo (Virtual Account - VA)        
Đăng ký dịch vụ VNĐ Từng lần 1.000.000/ 100 TK -
Sửa đổi/ bổ sung thông tin đăng ký tại quầy VNĐ Từng lần 500.000 -
Duy trì sử dụng dịch vụ VNĐ Hàng tháng 500.000/ 500 GD -
Phí giao dịch tiền về  VNĐ Từng lần 1.000 -
Hủy dịch vụ VNĐ Từng lần 1.000.000 -
Dịch vụ ERPLink        
Đăng ký dịch vụ VNĐ Từng lần Thỏa thuận TT 5.000.000
Sửa đổi/ bổ sung thông tin đăng ký tại quầy VNĐ Từng lần 100.000 -
Duy trì sử dụng dịch vụ VNĐ Hàng tháng 1.500.000 -
Điều chỉnh tính năng dịch vụ VNĐ Từng lần Thỏa thuận TT 3.000.000
Hủy dịch vụ  VNĐ Từng lần 1.000.000 -
Dịch vụ VIB Business        
Đăng ký dịch vụ  VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Duy trì dịch vụ VNĐ Hàng tháng;
hoặc
Hàng năm
100.000;
hoặc
1.200.000
Miễn phí đến 31/03/2026
Thay đổi/ bổ sung thông tin người dùng VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Thay đổi hạn mức giao dịch theo tài khoản/CIF VIB  VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Thay đổi hạn mức giao dịch theo người dùng VIB  VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Chấm dứt dịch vụ VIB Business VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Chấm dứt dịch vụ của người dùng  VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Dịch vụ Soft POS        
Đăng ký người dùng (theo CIF) VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026 
Duy trì dịch vụ VNĐ Hàng tháng;
hoặc
Hàng năm
50.000;
hoặc
600.000
Miễn phí đến 31/03/2026 
Thay đổi/bổ sung thông tin người dùng VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026
Chấm dứt dịch vụ VNĐ Từng lần 10.000 Miễn phí đến 31/03/2026

1.2 Phí dịch vụ chuyển tiền trực tuyến

Loại tiền Định kỳ thu Mức phí Điều kiện áp dụng
Chuyển khoản trong hệ thống        
Tài khoản VNĐ VNĐ Từng lần Miễn phí -
Tài khoản ngoại tệ  FCY Từng lần Miễn phí -
Chuyển khoản theo lô trong hệ thống        
Tài khoản VNĐ  VNĐ Từng TK 2.000 -
Tài khoản ngoại tệ FCY Từng TK 2 USD -
Chuyển khoản nội địa ngoài hệ thống        
Chuyển tiền nhanh  VNĐ Từng lần 10.000 -
Chuyển tiền thường VNĐ Theo GD 0.02% TT 30.000; TĐ 1.000.000
Tài khoản ngoại tệ FCY Theo GD 0.01% TT 30.000; TĐ 1.000.000
Chuyển khoản theo lô ngoài hệ thống        
Tài khoản VNĐ VNĐ Từng TK Theo biểu phí chuyển tiền online ngoài hệ thống -
Chuyển khoản quốc tế        
Phí dịch vụ chuyển tiền quốc tế FCY Theo GD Theo mức phí chuyển tiền tại quầy -
Điện phí FCY Từng lần Theo mức phí chuyển tiền tại quầy -
Phí ngoài nước FCY Từng lần Theo mức phí chuyển tiền tại quầy -
Z7_514612K01PFK406384B307QGR1

2. Biểu phí kênh tại quầy

2.1 Phí dịch vụ tài khoản

Loại tiền Định kỳ thu Mức phí Điều kiện áp dụng
Số dư tối thiểu        
Tài khoản thanh toán (TKTT) VNĐ Từng lần 500.000 -
TKTT ngoại tệ FCY Từng lần 50 FCY/ 5,000
JPY
-
Tài khoản đặc thù VNĐ VNĐ Hàng năm 0 TK Vốn, TK ký quỹ
Tài khoản đặc thù ngoại tệ FCY Hàng năm 0 TK Vốn, TK ký quỹ
Phí mở TKTT số chọn 9 số        
Nhóm tài khoản đặc biệt 01 VNĐ Từng lần 1.000.000.000 -
Nhóm tài khoản đặc biệt 02 VNĐ Từng lần 500.000.000 -
Nhóm tài khoản 01 VNĐ Từng lần 30.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 02 VNĐ Từng lần 15.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 03 VNĐ Từng lần 10.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 04 VNĐ Từng lần 5.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 05 VNĐ Từng lần Miễn phí -
Phí mở TKTT số chọn 6 số        
Nhóm tài khoản 01 (Loại 1) VNĐ Từng lần 1.000.000.000 -
Nhóm tài khoản 01 (Loại 2) VNĐ Từng lần 200.000.000 -
Nhóm tài khoản 01 (Loại 3) VNĐ Từng lần 200.000.000 -
Nhóm tài khoản 02 VNĐ Từng lần 30.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 03 VNĐ Từng lần 15.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Nhóm tài khoản 04 VNĐ Từng lần 10.000.000 Nêu tại "Lưu ý 3.1"
Phí mở TKTT khác        
Tài khoản đặc thù VNĐ VNĐ Từng lần 500.000 TK Vốn, TK ký quỹ
Tài khoản đặc thù ngoại tệ FCY Từng lần 50 USD/ EUR TK Vốn, TK ký quỹ
Quản lý tài khoản        
TKTT VNĐ VNĐ Tháng 30.000 SDBQ < 2.000.000
TKTT ngoại tệ FCY Tháng ≈3 USD SDBQ <100 FCY/ 10.000 JPY
Tài khoản đặc thù VNĐ VNĐ Tháng Miễn phí -
Tài khoản đặc thù ngoại tệ FCY Tháng Miễn phí -
Quản lý Gói tài khoản        
Gói tài khoản MSME Reserved VNĐ Tháng 0 -
Gói tài khoản sBusiness VNĐ Tháng 60.000 Đăng ký lại Gói/ Gia hạn Gói và SDBQ TKTT 6 tháng liền trước < 30 triệu đồng
Quản lý tài khoản đóng băng        
TKTT VNĐ VNĐ Tháng Không áp dụng -
TKTT ngoại tệ FCY Tháng Không áp dụng -
Tài khoản đặc thù VNĐ VNĐ Tháng Không áp dụng -
Tài khoản đặc thù ngoại tệ FCY Tháng Không áp dụng -
Đóng tài khoản        
TKTT VNĐ VNĐ Từng lần 100.000 Áp dụng ngày mở ≤12T
TKTT ngoại tệ FCY Từng lần 5 USD Áp dụng ngày mở ≤12T
Tài khoản đặc thù VNĐ VNĐ Từng lần Miễn phí -
Tài khoản đặc thù ngoại tệ FCY Từng lần Miễn phí -
Phong tỏa        
TKTT VNĐ Từng lần 100.000 Trên 1 TK
TKTT FCY Từng lần 5 FCY/ 500 JPY Trên 1 TK
Xác nhận số dư tài khoản        
Theo mẫu của VIB VNĐ Từng bản 2 bản đầu:
80.000; Từ bản thứ 3: 20.000
 
Theo mẫu hợp lệ KH cung cấp VNĐ Từng bản 100.000  
Cấp sao kê/số phụ/Giấy báo nợ báo có        
Cấp định kỳ hàng tháng VNĐ Trang Miễn phí  
Cấp theo yêu cầu bất thường VNĐ Trang 10.000  +1.000/1 bản Báo nợ/báo có/HĐ phí
Sao kê TKTT theo điện SWIFT tại quầy VNĐ Từng lần Không có dịch vụ  
Sao kê TKTT theo điện SWIFT qua email VNĐ Từng lần Không có dịch vụ  
Sao lục chứng từ        
Sao lục chứng từ gốc VNĐ Chứng từ GD≤12T: 5.000;
GD>12T/TK đóng: 10.000
 TT 50.000; TĐ 100.000
Cung ứng Séc        
Cấp séc trắng VNĐ Quyển 20.000  
Bảo chi séc VNĐ Tờ séc 30.000  
Báo mất séc/séc không có khả năng TT VNĐ Tờ séc 30.000  

2.2 Dịch vụ tiền mặt

Loại tiền Định kỳ thu Mức phí Điều kiện áp dụng
Nộp tiền vào TKTT        
Tài khoản VNĐ VNĐ Từng lần Miễn phí -
Tài khoản ngoại tệ  FCY Theo GD  USD: 0.2%; FCY: 0.4%  TT USD: 2; FCY: 4 USD
Rút tiền từ TKTT        
Tài khoản VNĐ  VNĐ Theo GD 0.03%

Áp dụng với GD ≥ 0.5 tỷ; TĐ 2 triệu đồng; Nêu tại "Lưu ý 3.2"

Tài khoản ngoại tệ FCY Theo GD USD: 0.2%; FCY: 0.4% TT USD: 2; FCY: 4 USD
Dịch vụ thu/chi hộ        
Thu hộ tại CN/PGD của VIB VNĐ Từng lần 2.000 -
Thu chi tại địa điểm của KH và ≤ 10km VNĐ Theo GD 0.06% TT 1.000.000 + phí kiểm đếm
Thu chi tại địa điểm của KH và ≤ 20km VNĐ Theo GD 0.08% TT 1.000.000 + phí kiểm đếm
Thu chi tại địa điểm của KH và > 20km VNĐ Theo GD Thỏa thuận -
Dịch vụ kiểm đếm        
Tại quầy DVKH VNĐ Theo GD 0.03% TT: 20.000 VNĐ; Nêu tại "Lưu ý 3.3"
Tại địa điểm của KH VNĐ Theo GD 0.04%  TT 100.000; TĐ 5.000.000 
Phí kiểm đếm tiền mệnh giá nhỏ VNĐ Theo GD 0.03% TT 20.000 VNĐ; áp dụng GD có TT 300 tờ mệnh giá ≤ 10.000 VNĐ
Phí kiểm đếm tiền mệnh giá nhỏ USD Theo GD 0.15% TT 2 USD; áp dụng GD có TT 1 tờ mệnh giá ≤ 20 USD
Phí kiểm đếm tiền mệnh giá nhỏ EUR/ AUD Theo GD 0.4% TT 4 EUR/ AUD; áp dụng GD có TT 1 tờ mệnh giá ≤ 20 EUR/AUD
Phí kiểm đếm ngoại tệ cũ (100 USD trắng) USD Theo GD 0.4% TT 4 USD
Dịch vụ đổi tiền        
Đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông VNĐ Theo GD Miễn phí -
Đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông FCY Theo GD Không có dịch vụ -
Đổi tiền khác mệnh giá FCY Theo GD 2% TT 2 USD

2.3 Dịch vụ chuyển khoản

Loại tiền Định kỳ thu Mức phí Điều kiện áp dụng
Chuyển khoản trong hệ thống        
Tài khoản VNĐ VNĐ Theo GD Miễn phí -
Tài khoản ngoại tệ  FCY Theo GD  Miễn phí -
Chuyển khoản theo lô trong hệ thống        
Tài khoản VNĐ  VNĐ Từng TK 3.000

-

Tài khoản ngoại tệ FCY Từng TK 0.3 USD -
Chuyển khoản nội địa ngoài hệ thống        
Chuyển tiền nhanh  VNĐ Theo GD 15.000 -
Chuyển tiền thường VNĐ Theo GD 0.03% TT 20.000; TĐ 1.000.000
Tài khoản ngoại tệ FCY Theo GD 0.05%  TT 5 USD; TĐ 50 USD
Chuyển khoản theo lô ngoài hệ thống        
Tài khoản VNĐ  VNĐ Từng TK Bằng phí chuyển tiền đơn tương ứng -
Tài khoản ngoại tệ FCY Từng TK Bằng phí chuyển tiền đơn tương ứng -
Chuyển khoản quốc tế        
Phí dịch vụ chuyển tiền quốc tế FCY Theo GD 0.2% TT 10 USD; TĐ 300 USD
Điện phí  USD Từng lần 10 -
Phí ngoài nước (USD) USD Từng lần 25 -
Phí ngoài nước (EUR) EUR Từng lần 30 -
Phí ngoài nước (JPY) JPY Theo GD 0.8% TT 4.000 JPY; TĐ 30.000 JPY
Phí ngoài nước (Ngoại tệ khác) FCY Từng lần 30 USD -
Phí phạt chậm bổ sung chứng từ gốc FCY Theo GD - -
Dịch vụ nhận tiền        
Nhận tiền từ nước ngoài vào TK  - - Miễn phí -
Tra soát/hủy/sửa đổi lệnh chuyển và nhận tiền        
Chuyển tiền cùng hệ thống VNĐ Từng lần 15.000 -
Chuyển tiền cùng hệ thống FCY Từng lần 6 USD -
Chuyển tiền nội địa ngoài hệ thống VNĐ Từng lần Lệnh thường: 30.000; Lệnh qua VCB: 60.000 -
Chuyển tiền nội địa ngoài hệ thống FCY Từng lần 5 USD -
Nhận/ chuyển tiền quốc tế FCY Từng lần 10 USD + Phí phát sinh thực tế
Hoàn trả tiền chuyển đến FCY Từng lần 20 USD -
Đăng ký chuyển khoản định kỳ        
Đăng ký/thay đổi dịch vụ  VNĐ Từng lần 200.000 -
Chuyển tiền theo lịch VNĐ Từng lần Bằng phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống -
Z7_514612K01PFK406384B307QGR3

3. Lưu ý chung

Các từ viết tắt: DVKH-Dịch vụ khách hàng; KHTC-Khách hàng tổ chức; TT-Tối thiểu; TĐ-Tối đa;
SDBQ-Số dư bình quân; GD-Giao dịch; NH-Ngân hàng; TK-Tài khoản; HĐTG-Hợp đồng tiền gửi; CCTG-Chứng chỉ tiền gửi; CSH-Chủ sở hữu; T-Tháng.

3.1 Điều kiện miễn phí mở TKTT

A. TKTT 9 số

Tiêu chí Thời điểm xét tiêu chí Nhóm TK 01 Nhóm TK 02 Nhóm TK 03 Nhóm TK 04
SDTG có kỳ hạn Tại thời điểm mở hoặc ngày cuối tháng T(*) ≥ 30 tỷ VNĐ ≥ 20 tỷ VNĐ ≥ 10 tỷ VNĐ ≥ 2 tỷ VNĐ
SDBQ TKTT Tháng T-1 hoặc tháng T+1 ≥ 3 tỷ VNĐ     ≥ 1 tỷ VNĐ ≥ 500 triệu VNĐ ≥ 300 triệu VNĐ

B. TKTT 6 số

Tiêu chí Thời điểm xét tiêu chí Nhóm TK 01 Nhóm TK 02 Nhóm TK 03 Nhóm TK 04
SDTG có kỳ hạn Tại thời điểm mở hoặc ngày cuối tháng T(*) - ≥ 30 tỷ VNĐ ≥ 20 tỷ VNĐ ≥ 10 tỷ VNĐ
SDBQ TKTT Tháng T-1 hoặc tháng T+1 - ≥ 3 tỷ VNĐ ≥ 1 tỷ VNĐ ≥ 500 triệu VNĐ

(*) Tháng T được hiểu là tháng mở TKTT.

  • Trường hợp KH không thỏa điều kiện miễn phí tại thời điểm mở TKTT, VIB sẽ thu phí mở TKTT tương ứng theo từng nhóm TK và KH sẽ được hoàn phí trong vòng 10 ngày đầu của tháng T+2 nếu KH thỏa điều kiện trên.
  • Cách nhận diện các nhóm TK theo quy định của VIB từng thời kỳ.

3.2 Lưu ý về việc thu phí rút tiền mặt từ TKTT VNĐ

  • Tính trên tổng số tiền KH giao dịch/ngày/đơn vị thực hiện giao dịch.
  • Miễn phí nếu KH rút tiền giải ngân các khoản vay.
  • Miễn phí nếu KH rút tiền trên giao dịch là từ tất toán HĐTG, không bao gồm trường hợp rút tiền mặt mở HĐTG sau đó tất toán/ hủy trong ngày.

3.3 Điều kiện miễn phí kiểm đếm

  • Các GD nộp tiền mặt vào TKTT có giá trị quy đổi ≤ 1 tỷ đồng, tính trên tổng số tiền KH giao dịch/ ngày/ đơn vị thực hiện giao dịch (không áp dụng tại VIB Châu Đốc).
  • Các GD nộp tiền mặt vào TKTT để mở HĐTG, không bao gồm trường hợp nộp tiền mặt mở HĐTG, sau đó tất toán/ hủy trong ngày.
  • Các GD nộp tiền mặt vào TKTT để thanh toán nợ vay tại VIB, thanh toán hóa đơn, đổ lương theo hợp đồng payroll.

3.4 Các lưu ý khác

  • Phí chưa bao gồm VAT.
  • Phí dịch vụ được thu từng lần ngay khi phát sinh hoặc thu gộp một lần sau khi kết thúc toàn bộ dịch vụ tùy theo loại dịch vụ đó.
  • Các khoản phí dịch vụ và các chi phí khác đã thu theo biểu phí này không được hoàn lại trong trường hợp khách hàng yêu cầu hủy giao dịch.
  • Biểu phí này có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận và điều chỉnh theo chính sách của VIB trong từng thời kỳ.
  • Biểu phí này bao gồm bản tiếng Việt và bản tiếng Anh. Trong trường hợp có sự khác biệt hoặc không thống nhất giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
Z7_514612K01PFK406384B307QG70

4. Lãi suất Tài khoản thanh toán

Đối với TKTT VNĐ: 

Số dư cuối ngày < 1 tỷ ≥ 1 tỷ
Lãi suất 0.00% 0.10%

 

Đối với TKTT ngoại tệ:

Ngoại tệ USD AUD CAD EUR GBP JPY SGD CHF
Lãi suất 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

 

  • Lãi suất niêm yết được tính trên cơ sở 1 năm tương đương 365 ngày
  • Biểu lãi suất này có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận và điều chỉnh theo chính sách của VIB trong từng thời kỳ
Z7_514612K01PFK406384B307QKA0

Tài khoản thanh toán số chọn theo yêu cầu của KH

Xem chi tiết nhận dạng số tài khoản 9 số  tại đây

Xem chi tiết nhận dạng số tài khoản 6 số  tại đây

Z7_514612K01PFK406384B307QGN2

Biểu mẫu mở và sử dụng Tài khoản thanh toán

Tài khoản thanh toán tổ chức, xem chi tiết tại đây

Tài khoản thanh toán chung tổ chức, xem chi tiết tại đây

Z7_514612K01PFK406384B307QG71

Điều kiện, điều khoản mở và sử dụng Tài khoản thanh toán Khách hàng Tổ chức

Z7_514612K01PFK406384B307QG73

1. Định nghĩa

1.1 Ngân hàng (VIB): Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam.

 

1.2 Khách hàng tổ chức (KHTC/ KH)/ Chủ Tài khoản (Chủ TK): Là tổ chức hoặc các tổ chức đăng ký mở, sử dụng tài khoản thanh toán tại VIB và được VIB chấp thuận cung ứng dịch vụ bằng việc ký kết thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán khách hàng tổ chức.  

 

1.3 Người đại diện theo pháp luật (NĐDPL)

  • NĐDPL của KHTC là: Người đại diện theo Pháp luật được quy định tại Giấy tờ chứng minh tổ chức thành lập và hoạt động hợp pháp ((i) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hoặc (ii) Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, hoặc (iii) Quyết định thành lập và hoạt động của tổ chức hoặc (iv) các văn bản khác có giá trị tương đương phù hợp với Quy định Pháp luật). 
  • Trường hợp KHTC là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần có nhiều hơn một NĐDPL thì phạm vi đại diện của từng người NĐDPL được xác định theo Điều lệ của KHTC. Trường hợp Điều lệ của KHTC không quy định rõ phạm vi đại diện của từng người thì mỗi NĐDPL của KHTC đều là đại diện đủ thẩm quyền của KHTC trước VIB.

 

1.4 Người đại diện hợp pháp của KHTC (NĐDHP)

  • Là NĐDPL hoặc người đại diện theo ủy quyền của KHTC thông qua văn bản ủy quyền của KHTC để thay mặt KHTC đó ký hồ sơ, chứng từ và thực hiện các giao dịch liên quan đến mở, sử dụng, đóng TKTT trong phạm vi đại diện. 
  • Bao gồm: NĐDPL, người được NĐDPL ủy quyền (“Người được ủy quyền”) và người được Người được ủy quyền ủy quyền lại (nếu NĐDPL cho phép ủy quyền lại). 

 

1.5 Những người liên quan của KHTC: Bao gồm nhưng không giới hạn Cá nhân/ Tổ chức thành lập, NĐDPL, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có), bao gồm cả Người được các cá nhân/ tổ chức này ủy quyền, Chủ sở hữu hưởng lợi và các đối tượng khác theo quy định Nhận biết KH và giao dịch trong Phòng chống rửa tiền tại VIB hiệu lực trong từng thời kỳ. 

 

1.6 Hình thức xác minh thông tin nhận biết KH khi mở TK

  • Hình thức KYC (Know Your Customer): là hình thức xác minh thông tin nhận biết KHTC tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch VIB hoặc địa điểm khác theo quy định của VIB mà VIB/ Bên trung gian1  của VIB gặp mặt trực tiếp NĐDHP của KHTC và xác minh thông tin nhận biết KHTC2.
  • Hình thức eKYC (Electronic Know Your Customer): là hình thức xác minh thông tin nhận biết KHTC qua các kênh trực tuyến của VIB: ứng dụng ngân hàng điện tử (Ngân hàng điện tử)/ qua kênh trực tuyến của Bên trung gian của VIB.

 

1.7Thông tin sinh trắc học: Sinh trắc học là những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học cá biệt và ổn định của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác. Thông tin sinh trắc học gồm: ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói. 

 

1.8 Thay đổi thông tin

  • Thay đổi thông tin của KHTC:
    • (1) Các yêu cầu thay đổi về thông tin KHTC (bao gồm nhưng không giới hạn thay đổi về tên tổ chức, giấy tờ chứng minh KHTC được thành lập và hoạt động hợp pháp, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, những người liên quan của KHTC,…): được thực hiện tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch hoặc qua các kênh giao dịch của VIB theo quy định từng thời kỳ.
    • (2) Với TK chung, nếu một trong các Chủ TK chung (loại “VÀ” và loại “HOẶC”) thực hiện thay đổi thông tin tổ chức tại VIB thì Chủ TK chung này phải có trách nhiệm thông báo cho các Chủ TK chung còn lại. VIB được miễn trừ trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh hoặc tranh chấp liên quan tới việc thay đổi thông tin của Chủ TK chung.
  • Với TK được mở theo hình thức eKYC, KH được thay đổi hình thức xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo hình thức KYC.

 

1.9 FATCA (Foreign Account Tax Compliance Act): 

  • Là đạo luật tuân thủ thuế đối với tài khoản nước ngoài được Chính phủ Hoa Kỳ ban hành nhằm mục đích ngăn chặn tình trạng trốn thuế của các đối tượng nộp thuế tại Hoa Kỳ thông qua tài khoản tài chính mở tại các Tổ chức tài chính ngoài Hoa Kỳ. FATCA được thông qua năm 2010 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. 
  • Đối tượng phải báo cáo cho Hoa Kỳ: Chủ TK là đối tượng Hoa Kỳ (cho mục đích thuế) và Chủ TK chống đối (Chủ TK từ chối cung cấp thông tin). 

 

1.10 Đối tượng Hoa Kỳ (theo cách phân loại cho mục đích thuế của Hoa Kỳ)

  • Công dân Hoa Kỳ (người mang quốc tịch / hộ chiếu Hoa Kỳ);
  • Đối tượng cư trú thuế tại Hoa Kỳ (cá nhân có thẻ xanh hợp lệ hoặc có thời gian cư trú tại Hoa Kỳ ít nhất 31 ngày trong năm hiện tại và 183 ngày trong 3 năm liên tiếp theo cách xác định thời gian cư trú cho mục đích thuế được công bố trên cổng thông tin của Sở thuế vụ Hoa Kỳ https://www.irs.gov/individuals/international-taxpayers/substantial-presence-test);
  • Một liên danh nội địa;
  • Một doanh nghiệp nội địa;
  • Bất kỳ quỹ di sản nào không phải là quỹ di sản nước ngoài;
  • Bất kỳ tổ chức ủy thác nào nếu:
    • Một tòa án tại Hòa Kỳ có thể thực hiện giám sát đối với hoạt động của tổ chức ủy thác đó;
    • Tất cả các quyết định trọng yếu của tổ chức ủy thác đó đều được kiểm soát bởi một hoặc nhiều đối tượng Hoa Kỳ;
  • Bất kỳ đối tượng nào khác không phải là đối tượng nước ngoài.
     

1.11 Dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ

  • Pháp nhân thành lập tại Hoa Kỳ; 
  • Địa chỉ tại Hoa Kỳ; 
  • Tổ chức phi tài chính thành lập ngoài Hoa Kỳ có thu nhập thụ động và có một hoặc nhiều cá nhân có quyền chi phối.
     

1.12 Pháp nhân thành lập tại Hoa Kỳ

  • Tổ chức phi tài chính thành lập ngoài Hoa Kỳ có thu nhập thụ động và có một hoặc nhiều chủ sở hữu chính là đối tượng Hoa Kỳ; 
  • Tổ chức được thành lập tại Hoa Kỳ; hoặc 
  • Theo pháp luật của Hoa Kỳ; hoặc 
  • Theo pháp luật của bất kỳ tiểu bang nào thuộc Hoa Kỳ (bao gồm pháp luật của Đặc khu Columbia - District of Columbia).

 

1.13 Tổ chức phi tài chính ngoài Hoa Kỳ

  • Bất kỳ tổ chức nào không thuộc phân loại Định chế tài chính có thu nhập thụ động; hoặc 
  • Có chủ sở hữu chủ yếu là cá nhân là Công dân Hoa Kỳ; hoặc 
  • Đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ hoặc tổ chức là Pháp nhân thành lập tại Hoa Kỳ.

 

1.14 Thỏa thuận pháp lý: Thỏa thuận pháp lý là thỏa thuận dưới hình thức ủy thác hoặc hình thức khác có bản chất tương tự được xác lập theo pháp luật nước ngoài, cho phép bên nhận ủy thác được nhận chuyển giao quyền sở hữu hợp pháp tài sản từ bên ủy thác để thực hiện điều hành, quản lý, giám sát tài sản vì lợi ích của người thụ hưởng hoặc vì mục đích được xác định trong thỏa thuận. 

 

1.15 Chủ sở hữu hưởng lợi (CSHHL): Chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế một hoặc một số tài sản, có quyền chi phối KH thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản cho cá nhân này; là cá nhân có quyền chi phối một pháp nhân hoặc một thỏa thuận pháp lý. Trường hợp KH mở TK, CSHHL là cá nhân sở hữu thực tế TK hoặc chi phối hoạt động của TK đó của KH.

 

1.16 Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị: Là người giữ chức vụ cấp cao trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế.

 

1.17 Những người liên quan đến Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị

Bao gồm:

  • Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; 
  • Đồng sở hữu với Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý;
  • Chủ sở hữu hưởng lợi của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý do Cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị sở hữu.

 

1.18 Luật hoặc quy định của pháp luật: Là các quy định pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Việt Nam) hoặc bất kỳ Hiệp ước quốc tế nào mà Việt Nam tham gia là thành viên, hoặc bất kỳ lãnh thổ tài phán nơi mà Việt Nam tham gia ký kết thỏa thuận liên quan đến hoạt động thương mại với tổ chức được thành lập và hoạt động tại lãnh thổ tài phán đó (miễn là việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam).

 

1.19 Tài khoản thanh toán (TK)

  • Là tài khoản thanh toán có duy nhất một tổ chức đứng tên mở TK (TK 1 chủ TK) hoặc tài khoản thanh toán có tối thiểu 02 (hai) và tối đa 05 (năm) tổ chức cùng đứng tên mở TK (TK chung) bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, được mở tại VIB.
  • TK chung loại "VÀ": Là loại TK yêu cầu đồng thời tất cả các chủ TK chung cùng thực hiện giao dịch, cụ thể: NĐDHP, Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của tất cả các Chủ TK chung ký chứng từ giao dịch.
  • TK chung loại "HOẶC": Là loại TK cho phép một trong các Chủ TK chung được phép độc lập thực hiện giao dịch, cụ thể: NĐDHP, Kế toán trưởng/Người phụ trách kế toán của một trong các Chủ TK chung ký chứng từ giao dịch liên quan đến TK chung tại VIB, mà không cần NĐDHP, Kế toán trưởng/Người phụ trách kế toán của các Chủ TK chung còn lại phải ký xác nhận thực hiện giao dịch.
  • TK 1 chủ TK đã được mở thì không được chuyển loại sang TK chung và ngược lại.

 

1.20 Tên TK: Là tên của KHTC (TK 1 Chủ TK)/ các KHTC (TK chung) tại thời điểm mở TK dựa trên thông tin tên KHTC trên Giấy tờ chứng minh KHTC được thành lập và hoạt động hợp pháp hoặc tên mới của KHTC/ các KHTC khi thay đổi tên trên Giấy tờ chứng minh KHTC được thành lập và hoạt động hợp pháp.

 

1.21 Chủ TK

  • Chủ TK của KHTC là KHTC mở tài khoản.
  • Chủ TK chung là tất cả các KHTC cùng đứng tên mở TK chung.

 

1.22 Số dư

  • Số dư là số tiền thực tế tại từng thời điểm trên TK.
  • Số dư tối thiểu của TK là số tiền tối thiểu phải duy trì trên TK tại mọi thời điểm và TK phải có đủ số dư tối thiểu chậm nhất vào cuối ngày mở TK. KH có trách nhiệm duy trì số dư tối thiểu tại mọi thời điểm theo quy định của VIB từng thời kỳ.
    Số dư tối thiểu được xác định theo từng loại TK mà KH đăng ký mở và theo quy định của VIB từng thời kỳ.
  • Số dư được phép sử dụng là số tiền KH được phép sử dụng để rút tiền, chuyển tiền, thực hiện các lệnh thanh toán từ TK, sử dụng dịch vụ thanh toán hợp pháp khác qua TK. Số dư được phép sử dụng là số dư có (không bao gồm hạn mức thấu chi) sau khi trừ đi các khoản tiền bị phong tỏa, các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi, các chi hóa đơnát sinh và các nghĩa vụ tài chính khác của KH với VIB theo thỏa thuận trước giữa KH với VIB, và số dư tối thiểu của TK.

 

1.23 Số TK: Số TK là dãy số do hệ thống VIB sinh ra ngẫu nhiên hoặc do KH chọn số TK theo yêu cầu. 

 

1.24 Phong tỏa TK: Là việc TK bị phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số dư trên TK.

 

1.25 Trì hoãn giao dịch: Là việc VIB không thực hiện giao dịch trên TK của KH nhiều nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp này.

 

1.26 Dừng hoạt động TK: Là việc VIB dừng toàn bộ giao dịch ghi Nợ và ghi Có trên TK khi trì hoãn giao dịch của KHTC theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này.

 

1.27 Tạm dừng hoạt động TK: Là việc VIB tạm dừng toàn bộ giao dịch ghi Nợ và ghi Có trên TK theo thỏa thuận trước giữa KHTC và VIB tại Bản Điều khoản, điều kiện này.

 

1.28 Đóng TK: Là việc VIB chấm dứt việc sử dụng TK của KH và đóng hồ sơ TK của KH.

 

1.29 Lãi suất và nguyên tắc trả lãi

  • Lãi suất áp dụng đối với số dư của TK là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn áp dụng đối với TK được VIB công bố trên website www.vib.com.vn hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB, phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Lãi suất niêm yết theo năm. Một năm được tính trên cơ sở 365 ngày.
  • Loại tiền chi trả lãi là cùng loại tiền với TK đang được tính lãi.
  • Lãi trả trực tiếp vào TK tại thời điểm khóa ngày (là thời điểm hoàn thành việc ghi nhận toàn bộ các giao dịch lên hệ thống VIB để chuyển dữ liệu sang ngày mới theo quy định của VIB trong từng thời kỳ) của ngày làm việc cuối cùng của tháng hoặc tại thời điểm đóng TK. Lãi được làm tròn đến hàng đơn vị với loại tiền là đồng Việt Nam và được làm tròn đến số thứ hai sau dấu thập phân đối với các loại tiền là ngoại tệ.

 

1.30 Phí

  • Phí mở TK, phí quản lý TK, phí giao dịch TK, phí cung cấp thông tin TK và các khoản phí liên quan khác theo biểu phí do VIB công bố và niêm yết công khai trong từng thời kỳ trên website www.vib.com.vn hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB.
  • Đối với mở TK theo hình thức eKYC, số tiền phí mở TK do KH chọn số theo yêu cầu sẽ được VIB tự động phong tỏa trên TK của KH từ ngày mở TK đến khi VIB hoàn tất việc thu phí hoặc khi TK bị đóng, tùy theo điều kiện nào đến trước.
  • Phí thu trên TK theo cùng loại tiền của TK. 
  • VIB có toàn quyền thay đổi các biểu phí dịch vụ tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp (“Biểu phí dịch vụ Sửa đổi”). VIB sẽ thông báo đến KH bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc tin nhắn SMS/ tin nhắn qua hệ thống dịch vụ (Zalo, Viber, hoặc hình thức thông báo khác theo quyết định của VIB) tới địa chỉ hoạt động/ email/ số điện thoại mà KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) theo hình thức khác do VIB quyết định không trái quy định pháp luật. Trong trường hợp KH đã đăng ký email và/ hoặc số điện thoại với VIB thì VIB vẫn có toàn quyền chủ động lựa chọn một trong các hình thức thông báo mà VIB thấy là phù hợp để thông báo cho KH mà không phải là gửi email hoặc tin nhắn SMS.
  • Biểu phí dịch vụ Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB.
  • Nếu KH không đồng ý với Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này, KH có thể chấm dứt sử dụng dịch vụ trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo của VIB. Trong trường hợp KH không chấm dứt sử dụng dịch vụ, KH xác nhận và đồng ý rằng: KH sẽ được xem là đã chấp nhận Biểu phí dịch vụ Sửa đổi này.

 

1.31 Hóa đơn điện tử

  • Khi phát hiện hóa đơn điện tử phát sinh từ giao dịch thu phí liên quan đến TK mà VIB cung cấp cho KH có sai sót, VIB sẽ gửi thông báo đính kèm Biên bản điều chỉnh/thay thế hóa đơn (“Biên bản”) đến email KH đã đăng ký với VIB.
  • KH có thể tra cứu nội dung hóa đơn  và Biên bản tại Cổng thông tin Hóa đơn điện tử của VIB theo địa chỉ: https://einvoice.vib.com.vn/vib_portal.html
  • KH có trách nhiệm phản hồi và xác nhận nội dung Biên bản qua email hoặc văn bản gửi về VIB trong vòng 06 (sáu) ngày kể từ ngày ghi trên Biên bản ("Thời hạn Phản hồi").
  • Sau Thời hạn Phản hồi, nếu VIB không nhận được phản hồi từ KH, VIB sẽ được hiểu là KH đã chấp thuận nội dung Biên bản và Biên bản có hiệu lực từ ngày kết thúc Thời hạn Phản hồi.

2. Mở tài khoản

  • Hình thức KYC
    • Đối tượng mở TK :
      • Là tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân (pháp nhân Việt Nam, pháp nhân nước ngoài), doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở TK theo quy định của pháp luật; và
      • Không là bên nhận ủy thác trong thỏa thuận pháp lý (không áp dụng nếu KH là Doanh nghiệp vừa, Doanh nghiệp lớn và Định chế tài chính theo Quy định phân loại khách hàng của VIB từng thời kỳ); và
      • Không thuộc đối tượng rủi ro cao (không áp dụng nếu KH là Doanh nghiệp vừa, Doanh nghiệp lớn và Định chế tài chính theo Quy định phân loại khách hàng của VIB từng thời kỳ) hoặc bị từ chối hợp tác, cung cấp dịch vụ, thực hiện giao dịch theo Quy định nhận biết khách hàng và giao dịch trong phòng chống rửa tiền tại VIB có hiệu lực trong từng thời kỳ.
    • Hình thức của TK: TK 1 chủ TK; hoặc TK chung loại "VÀ"; hoặc TK chung loại "HOẶC".
    • Loại tiền: 
      • Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ.
      • Việc mở và sử dụng TK bằng ngoại tệ của Chủ TK là người cư trú và người không cư trú, TK bằng đồng Việt Nam của Chủ TK người không cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và quy định VIB từng thời kỳ.
  • Hình thức eKYC
    • Đối tượng mở TK:
      • Là tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân (pháp nhân Việt Nam, pháp nhân nước ngoài), doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở TK theo quy định của pháp luật; và
      • Không là bên nhận ủy thác trong thỏa thuận pháp lý; và
      • Không thuộc đối tượng rủi ro cao hoặc bị từ chối hợp tác, cung cấp dịch vụ, thực hiện giao dịch theo Quy định Nhận biết Khách hàng và giao dịch trong phòng chống rửa tiền tại VIB có hiệu lực trong từng thời kỳ; và 
      • Không có dấu hiệu Hoa Kỳ theo Quy định Thực hiện đạo luật tuân thủ thuế đối với tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ (FATCA) tại VIB có hiệu lực trong từng thời kỳ; và
      • NĐDPL của KHTC /Chủ Hộ kinh doanh là Người thành lập duy nhất của KHTC; và 
      • Chủ Hộ kinh doanh là Chủ sở hữu hưởng lợi của KHTC (nếu KHTC là Hộ kinh doanh); và
      • NĐDPL của KHTC/ Chủ Hộ kinh doanh và các cá nhân liên quan của KHTC là Người cư trú và có duy nhất quốc tịch Việt Nam; và
      • Chủ sở hữu hưởng lợi của KHTC không là cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị (PEP)/ không là người liên quan đến PEP.
    • Hình thức của TK: TK 1 chủ TK.
    • Loại tiền: Việt Nam đồng.

3. Quản lý tài khoản

Tra cứu thông tin TK

  • Thông tin của TK có thể được tra cứu qua dịch vụ thông báo biến động số dư TK qua tin nhắn (SMS banking), Ngân hàng điện tử, tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VIB và Tổng đài DVKH 24/7: 1900 2200
  • Các hoạt động tra cứu thông tin của TK có yêu cầu xác nhận của VIB có thể bị tính phí theo biểu phí của VIB được công bố trên website hoặc tại các địa điểm giao dịch của VIB.

4. Sử dụng tài khoản

4.1 Hạn mức giao dịch

  • Tại Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VIB: Hạn mức giao dịch của TK không bị giới hạn và không vượt quá số dư được phép sử dụng trên TK; 
  • Qua thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế: Hạn mức giao dịch của TK thực hiện theo quy định sản phẩm thẻ của VIB hiệu lực từng thời kỳ.
  • Qua Ngân hàng điện tử: Hạn mức giao dịch của TK thực hiện theo quy định về Ngân hàng điện tử của VIB hiệu lực từng thời kỳ.

 

4.2 Phạm vi sử dụng

  • Các loại giao dịch mà KH được phép thực hiện trên TK gồm:
    • Giao dịch nộp tiền mặt vào TK;
    • Giao dịch chuyển tiền (chuyển khoản) vào TK;
    • Giao dịch rút tiền mặt từ TK;
    • Giao dịch chuyển tiền (chuyển khoản) đi từ TK:
      • Chuyển tiền theo lịch;
      • Chuyển tiền từng lần.
    • Thực hiện dịch vụ thanh toán qua TK như: sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và các dịch vụ gia tăng khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
    • Với các trường hợp được thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử quy định tại Bản Điều khoản Điều kiện này: chỉ được thực hiện rút tiền, giao dịch thanh toán bằng phương tiện điện tử trên TK khi đã hoàn thành việc đối chiếu khớp đúng Giấy tờ tùy thân và thông tin sinh trắc học của NĐDHPcủa KHTC với dữ liệu sinh trắc học được lưu trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của CCCD/ CC của NĐDHPcủa KHTC  đã được xác thực chính xác là do Cơ quan Công an cấp (đối với NĐDHP của KHTC là công dân Việt Nam) hoặc dữ liệu sinh trắc học đã được thu thập thông qua gặp mặt trực tiếp NĐDHP của KHTC (đối với NĐDHP của KHTC là người nước ngoài).
    • Chỉ được thực hiện giao dịch thanh toán, rút tiền trên TK do KHTC thực hiện (loại trừ trường hợp các giao dịch thanh toán, trích nợ tự động TK đã có thỏa thuận trước do VIB chủ động thì vẫn được thực hiện) đối với các trường hợp Giấy tờ tùy thân của NĐDHP và Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của KH (nếu có) còn hiệu lực, còn thời hạn sử dụng.
    • Người được ủy quyền của NĐDHP, Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán chỉ được thực hiện giao dịch trên TK của KHTC khi Giấy tờ tùy thân còn hiệu lực và thời hạn sử dụng.

 

4.3 Thông báo và cung cấp thông tin FATCA

  • KH cần cung cấp thông tin và tài liệu hỗ trợ khi có yêu cầu từ VIB theo quy định của VIB trong từng thời kỳ và quy định của pháp luật cho mục đích tuân thủ FATCA.
  • KH chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho VIB.
  • KH đồng ý rằng: trong trường hợp KH không cung cấp được tài liệu liên quan đến các khoản thuế hoặc tài liệu miễn trừ thuế hoặc không thể giải thích, chứng minh KH không phải là đối tượng nộp thuế Hoa Kỳ mặc dù là có những dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ, KH sẽ được xem là (i) đối tượng Hoa Kỳ hoặc (ii) pháp nhân Hoa Kỳ, hoặc (ii) Chủ TK chống đối (Chủ TK từ chối cung cấp thông tin), đồng thời VIB sẽ có quyền tự động khấu trừ 30% trên các khoản thanh toán thuộc diện khấu trừ có nguồn gốc từ Hoa Kỳ.
  • KH được xác định là Đối tượng phải báo cáo cho Hoa Kỳ đồng ý, cho phép VIB chủ động báo cáo thông tin về các TK của KH mở tại VIB cho Sở thuế vụ Hoa Kỳ (IRS) theo yêu cầu của IRS hoặc cơ quan có thẩm quyền theo thỏa thuận giữa IRS và Chính phủ Việt Nam.

 

4.4 Ủy quyền trong sử dụng TK

  • NĐDHP của KHTC được phép thực hiện ủy quyền cho người khác đại diện KHTC thực hiện mở và sử dụng TK của KHTC tại VIB trong phạm vi quyền của NĐDHP. Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của KHTC được phép thực hiện ủy quyền cho người khác ký các chứng từ thu/ chi trong sử dụng TK của KHTC tại VIB trong phạm vi quyền của Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán. Các điều kiện ủy quyền như sau:
    • (1) KHTC gửi VIB văn bản ủy quyền của NĐDHP, Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán kèm tài liệu, thông tin, dữ liệu theo quy định của VIB để xác minh thông tin nhận biết đối với cá nhân là người được ủy quyền; và
    • (2) Người được ủy quyền có quyền và trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền; và
    • (3) Người được ủy quyền phải từ 15 tuổi trở lên, không bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam; và
    • (4) Người được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ ba nếu văn bản ủy quyền quy định được phép ủy quyền lại. Việc ủy quyền lại (nếu có) không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
  • Ủy quyền phải được lập thành văn bản và tuân thủ theo quy định pháp luật về ủy quyền từng thời kỳ.
  • NĐDHP của KHTC và Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của KHTC có thể ủy quyền cho người khác sử dụng TK theo từng lần giao dịch hoặc có thời hạn; ủy quyền một phần hoặc toàn bộ quyền của mình phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Trường hợp văn bản ủy quyền sử dụng TK đã được công chứng/chứng thực, người ủy quyền và người được ủy quyền cam kết thực hiện việc hủy bỏ văn bản ủy quyền đã được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ sau khi ký yêu cầu hủy ủy quyền sử dụng TK.

 

4.5 Sử dụng TK chung

  • Các Chủ TK chung có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với TK chung, việc sử dụng TK chung phải được sự chấp thuận của các chủ TK chung về việc giao thẩm quyền giao dịch của các Chủ TK chung loại “VÀ” hoặc loại “HOẶC”, và thực hiện theo đúng các nội dung cam kết và thoả thuận trong đơn Đăng ký mở và sử dụng tài khoản thanh toán chung khách hàng tổ chức.
  • Mỗi Chủ TK chung phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ nợ phát sinh từ việc sử dụng TK chung và chịu mọi trách nhiệm trong việc sử dụng TK chung đó.  VIB được miễn trừ trách nhiệm đối với tất cả các vấn đề phát sinh từ/ và/ hoặc liên quan đến việc thỏa thuận, quản lý và sử dụng TK chung giữa các Chủ TK chung.
  • Thông báo của VIB liên quan đến việc sử dụng TK chung cho một Chủ TK được coi như đã thông báo tới tất cả các Chủ TK chung khác.
  • TK chung loại “VÀ” không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghi nợ nội địa/quốc tế và qua kênh ngân hàng điện tử, không cho phép sử dụng dịch vụ SMS Banking.
  • TK chung loại “HOẶC” không cho phép thực hiện giao dịch qua thẻ ghi nợ nội địa/quốc tế và không cho phép sử dụng dịch vụ SMS Banking.
  • Khi một trong các Chủ TK chung bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì việc sử dụng TK chung và quyền, nghĩa vụ phát sinh từ TK chung được giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

4.6 Chuyển nhượng: Không áp dụng giao dịch chuyển nhượng TK hoặc chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ phát sinh từ TK.

 

4.7 Trì hoãn giao dịch

  • VIB thực hiện trì hoãn giao dịch trên TK của KHTC trong các trường hợp sau: 
    • (1) Cá nhân, tổ chức liên quan tới giao dịch có thông tin trùng khớp toàn bộ với thông tin của cá nhân, tổ chức thuộc Danh sách đen; hoặc
    • (2) Cá nhân liên quan tới giao dịch có một trong các nhóm thông tin: (i) họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; hoặc (ii) họ và tên, năm sinh, quốc tịch; hoặc (iii) họ và tên, địa chỉ; (iv) hoặc tên và địa chỉ; hoặc (v) tên và số Hộ chiếu; hoặc (vi) tên và số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân trùng khớp với thông tin của cá nhân thuộc Danh sách đen và trên cơ sở các thông tin thu thập được tin rằng / cá nhân đó liên quan tới khủng bố, tài trợ khủng bố, phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
    • (3) Tổ chức liên quan tới giao dịch có một trong các thông tin: tên giao dịch, số giấy phép thành lập, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế trùng khớp với thông tin của tổ chức thuộc Danh sách đen và trên cơ sở các thông tin thu thập được tin rằng tổ chức đó liên quan tới khủng bố, tài trợ khủng bố, phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
    • Khi VIB có lý do để tin rằng giao dịch được yêu cầu thực hiện có liên quan đến hoạt động phạm tội, bao gồm: giao dịch do người bị kết án theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự yêu cầu thực hiện và tài sản trong giao dịch thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm soát của người bị kết án đó; giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm tài trợ khủng bố; hoặc
    • Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại các luật có liên quan. 
    • Các trường hợp khác theo quy định của VIB về nhận biết KH và giao dịch trong phòng chống rửa tiền và quy định của pháp luật có hiệu lực trong từng thời kỳ.

 

4.8 Chấm dứt trì hoãn giao dịch: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch mà VIB không nhận được văn bản phản hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì VIB sẽ chấm dứt trì hoãn giao dịch. 

 

4.9 Phong tỏa TK

  • VIB được quyền phong toả một phần hay toàn bộ số tiền có trên TK của KH trong các trường hợp sau:
    • (1) Theo yêu cầu của KH/ người được ủy quyền của KH được xác lập bằng văn bản tại CN/ PGD của VIB hoặc yêu cầu qua Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 của VIB: 19002200.  VIB từ chối thực hiện phong tỏa TK khi KH chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VIB; hoặc
    • (2) Khi VIB phát hiện có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc thực hiện theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền sau khi ghi Có vào TK của KH. Số tiền bị phong tỏa trên TK không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót; hoặc
    • (3) Khi có yêu cầu phong tỏa bằng văn bản của một trong các chủ TK chung trừ trường hợp có thỏa thuận trước bằng văn bản giữa VIB và các chủ TK chung. VIB từ chối thực hiện phong tỏa TK chung khi một trong các Chủ TK chung chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VIB; hoặc
    • (4) Khi VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng TK; hoặc
    • (5)  Khi VIB có cơ sở nghi ngờ TK gian lận, vi phạm pháp luật. Cụ thể:
      • VIB phát hiện TK có các dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật thuộc Bộ tiêu chí nhận diện các TK có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật theo quy định của VIB từng thời kỳ; hoặc
      • VIB nhận được văn bản khiếu nại từ tổ chức/ cá nhân về việc TK có dấu hiệu gian lận, lừa đảo; hoặc VIB có cơ sở hợp lý tin rằng: TK đang/ có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch gian lận, lừa đảo, giả mạo, vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/KH/Bên thứ ba.
    • (6) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hoặc
    • (7) Các trường hợp theo thỏa thuận giữa KH với VIB:
      • (i) Khi TK không phát sinh bất kỳ giao dịch (ghi nợ/có) trong vòng 12 tháng liên tục; hoặc 
      • (ii) Khi KH phát sinh các khoản nợ (gốc, lãi, phí, phạt và các khoản phải trả khác) và các nghĩa vụ tài chính khác đến hạn hoặc quá hạn tại VIB theo các hợp đồng/ thỏa thuận giữa VIB và KH. VIB thực hiện phong tỏa TK của Chủ TK kể từ ngày đến hạn thanh toán; hoặc
      • (iii) Các trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa KH với VIB
    • (8) Các trường hợp khác theo quy định theo quy định của VIB về nhận biết KH và giao dịch trong phòng chống rửa tiền và quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
  • Số tiền bị phong tỏa trên TK được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Đối với phần tiền trên TK không bị phong tỏa, KH được giao dịch bình thường.
  • Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi phong tỏa TK, VIB sẽ gửi thông báo về việc phong tỏa TK cho KH hoặc NDDPL của KH, nêu rõ lý do phong tỏa, thời gian phong tỏa và số tiền bị phong tỏa, (trừ trường hợp (i) theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu VIB không được thông báo cho KH, (ii) theo yêu cầu của KH/ người được KH ủy quyền và (iii) theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa KH/ người được ủy quyền của KH với VIB). VIB sẽ thông báo đến KH hoặc NDDPL của KH bằng một trong các hình thức: gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua tin nhắn SMS/ tin nhắn qua hệ thống dịch vụ (Zalo/ Viber/)/ email tới địa chỉ/ số điện thoại/ email mà KH hoặc NDDPL của KH đã đăng ký với VIB hoặc theo các phương thức khác mà VIB được toàn quyền lựa chọn. 

 

4.10 Chấm dứt phong tỏa TK

  • VIB chấm dứt phong tỏa TK khi có một trong các điều kiện sau:
    • (1) Theo yêu cầu chấm dứt phong tỏa của KHTC được xác lập bằng văn bản tại CN/ PGD của VIB; hoặc
    • (2) VIB đã xử lý xong sai sót, nhầm lẫn trong thanh toán chuyển tiền; hoặc
    • (3) Khi có yêu cầu chấm dứt phong tỏa bằng văn bản của tất cả chủ TK chung hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa VIB và các chủ TK chung; hoặc
    • (4) Khi có quyết định chấm dứt việc phong tỏa bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hoặc
    • (5) Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa KH với VIB:
      • (i) VIB đã kiểm tra và kết luận không có rủi ro, sai lệch hoặc không có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng TK; hoặc
      • (ii) Khi có quyết định/ kết luận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc TK không liên quan tới các hành vi lừa đảo/ vi phạm pháp luật hoặc khi VIB thấy rằng: các cơ sở hợp lý để tin TK đang/ có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch giả mạo/ vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/ KH/ Bên thứ ba đã chấm dứt; hoặc
      • (iii) Khi kết thúc thời hạn phong tỏa theo thỏa thuận bằng văn bản giữa KH với VIB; hoặc
      • (iv) Khi TK phát sinh giao dịch ghi có đối với trường hợp TK bị phong tỏa do không phát sinh bất kỳ giao dịch (ghi nợ/có) trong vòng 12 tháng liên tục; hoặc
      • (v) Khi Chủ TK đã hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ (gốc, lãi, phí, phạt và các khoản phải trả khác) và các nghĩa vụ tài chính khác với VIB theo các hợp đồng/ thỏa thuận giữa VIB và KH; hoặc
      • (vi) Khi TK đang được phong tỏa theo yêu cầu của KH và (i) có yêu cầu trích tiền từ TK của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật hoặc (ii) có yêu cầu trích tiền từ TK để thực hiện nghĩa vụ nợ của KH với VIB thì VIB được chủ động chấm dứt phong tỏa TK để trích tiền theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc để thanh toán các nghĩa vụ nợ cho VIB, sau đó VIB sẽ tiếp tục thực hiện phong tỏa theo quy định này. VIB được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với khiếu kiện, khiếu nại của KH và/hoặc bên thứ ba liên quan đến việc VIB chấm dứt phong tỏa TK để trích tiền theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thanh toán nợ cho VIB.
      • (vii) Các trường hợp khác theo quy định của VIB về nhận biết KH và giao dịch trong phòng chống rửa tiền trong từng thời kỳ.
    • (6) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ. 

 

4.11 Tạm dừng hoạt động TK

  • VIB được quyền tạm dừng hoạt động TK  trong các trường hợp sau:
    • (1) Theo yêu cầu của KH được xác lập bằng văn bản tại CN/ PGD của VIB hoặc yêu cầu qua Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 của VIB: 19002200.  VIB từ chối thực hiện tạm dừng hoạt động TK khi KH chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VIB; hoặc
    • (2) Khi VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng TK; hoặc
    • (3)  Khi VIB có cơ sở nghi ngờ TK gian lận, vi phạm pháp luật. Cụ thể:
    • VIB phát hiện TK có các dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật thuộc Bộ tiêu chí nhận diện các TK có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật theo quy định của VIB từng thời kỳ; hoặc
    • VIB nhận được văn bản khiếu nại từ tổ chức/ cá nhân về việc TK có dấu hiệu gian lận, lừa đảo; hoặc VIB có cơ sở hợp lý tin rằng: TK đang/ có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch gian lận, lừa đảo, giả mạo, vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/KH/Bên thứ ba; hoặc
    • (4) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hoặc
    • (5) Khi TK không phát sinh bất kỳ giao dịch (ghi nợ/có) trong vòng 60 tháng liên tục.
  • Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi tạm dừng hoạt động TK, VIB sẽ gửi thông báo về việc tạm dừng hoạt động TK cho KHTC, nêu rõ lý do tạm dừng hoạt động, thời gian tạm dừng hoạt động (trừ trường hợp (i) theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu VIB không được thông báo cho KH, (ii) theo yêu cầu của KHTC và (iii) khi TK không phát sinh bất kỳ giao dịch (ghi nợ/có) trong vòng 60 tháng liên tục). VIB sẽ thông báo đến KH bằng một trong các hình thức: gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua tin nhắn SMS/ tin nhắn qua hệ thống dịch vụ (Zalo/ Viber/)/ email tới địa chỉ hoạt động/ số điện thoại/ email mà KH đã đăng ký với VIB hoặc theo các phương thức khác mà VIB được toàn quyền lựa chọn.

 

4.12 Chấm dứt tạm dừng hoạt động TK

  • VIB chấm dứt tạm dừng hoạt động TK khi có một trong các điều kiện sau:
    • (1) Theo yêu cầu chấm dứt tạm dừng hoạt động TK của KHTC được xác lập bằng văn bản tại CN/ PGD của VIB; hoặc
    • (2) VIB đã kiểm tra và kết luận không có rủi ro, sai lệch hoặc không có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng TK; hoặc
    • (3) Khi có quyết định/ kết luận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc TK không liên quan tới các hành vi lừa đảo/ vi phạm pháp luật hoặc khi VIB thấy rằng: các cơ sở hợp lý để tin TK đang/ có thể đang bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch giả mạo/ vi phạm pháp luật hình sự hoặc vi phạm pháp luật khác mà gây thiệt hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của VIB/ KH/ Bên thứ ba đã chấm dứt; hoặc
    • (4) Khi có quyết định chấm dứt việc tạm dừng hoạt động TK bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hoặc
    • (5) Khi TK phát sinh giao dịch ghi có đối với trường hợp TK bị tạm dừng hoạt động do không phát sinh bất kỳ giao dịch (ghi nợ/có) trong vòng 60 tháng liên tục.
  • Khi TK đang bị tạm dừng hoạt động (trừ trường hợp TK bị tạm dừng hoạt động theo quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật) nhưng thuộc các trường hợp đóng TK theo Bản điều khoản, điều kiện này, VIB được quyền chủ động chấm dứt tạm dừng hoạt động TK để đóng TK. VIB được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với khiếu kiện, khiếu nại của KHTC và/hoặc bên thứ ba liên quan đến việc VIB chấm dứt tạm dừng hoạt động TK để đóng TK.

5. Đóng tài khoản

5.1 Trường hợp đóng TK

  • KHTC có yêu cầu bằng văn bản theo mẫu hiện hành của VIB và đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK, gồm:
    • (1) Mọi nghĩa vụ của các khoản nợ (gốc, lãi, phí, phạt và các khoản phải trả khác) của KH với VIB;
    • (2) Các khoản phí dịch vụ liên quan đến việc sử dụng và đóng TK;
    • (3) Các nghĩa vụ tài chính khác của KH đối với VIB theo các hợp đồng/ thỏa thuận giữa VIB và KH;
    • (4) Nộp trả VIB toàn bộ séc tồn (nếu có).

Việc đóng TK chung (loại “VÀ” và loại “HOẶC”) phải có sự chấp thuận của tất cả các Chủ TK.

  • KHTC bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; 
  • KHTC vi phạm vi phạm  cam kết hoặc các thỏa thuận tại Hợp đồng về mở và sử dụng TK với VIB;
  • TK nghi ngờ gian lận, giả mạo, bao gồm các trường hợp sau: 
    • (i) VIB phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa (1) thông tin nhận biết NĐDHP của KHTC với các yếu tố sinh trắc học của NĐDHP của KHTC; hoặc (2) thông tin nhận biết KHTC mà KHTC đã cung cấp với các thông tin do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố và quá thời hạn thông báo mà NĐDHP của KHTC không ra CN/ PGD của VIB và không cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu của KHTC (bao gồm cả tài liệu, thông tin, dữ liệu của NĐDHP) để được xác minh thông tin nhận biết khách hàng.
    • (ii) KHTC sử dụng giấy tờ giả, mạo danh mở hoặc duy trì TK nặc danh, mạo danh; sử dụng TK cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác như: mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn TK; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin TK;
    • (iii) KHTC thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng TK để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác;
    • (iv) Thông tin của KHTC/ Những người liên quan của KHTC không có hoặc không trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • (i) Số dư TK thấp hơn số dư tối thiểu quy định tại từng thời điểm theo quy định của VIB từng thời kỳ và không phát sinh giao dịch ghi có/ nợ trong vòng 36 tháng liên tục; và (ii) sau khi trừ nợ phí, số dư còn lại của TK ≤ 0; và (iii) KH không còn Hợp đồng tiền gửi, Chứng chỉ tiền gửi đang hiệu lực; và (iv) TK chưa từng được gắn thu nợ vay, hoặc TK đã từng gắn thu nợ vay và khoản vay đã được tất toán (gọi tắt là “TK không hoạt động”); 
  • TK được mở mới và chưa phát sinh giao dịch ghi có/ nợ trong vòng 365 ngày liên tục kể từ ngày mở; 
  • TK có số TK được chọn theo yêu cầu và KHTC không ký hợp đồng chi trả lương với VIB nvà TK chưa phát sinh giao dịch trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở TK. 
  • TK có số TK được chọn theo yêu cầu và VIB chưa thu đủ phí mở TK trong 06 tháng thu phí liên tiếp vào định kỳ ngày 06 hàng tháng bắt đầu từ tháng T+2 (trong đó T là tháng mở TK). 
  • TK được mở trước ngày 01/10/2024 và KH chưa thực hiện cập nhật, bổ sung tài liệu, thông tin, dữ liệu theo Điều 12 của Thông tư 17/2024/TT-NHNN trước ngày 01/01/2026
  • Các trường hợp khác theo Bản điều khoản, điều kiện này và theo quy định của pháp luật.

 

5.2 Thủ tục đóng TK  với trường hợp VIB thực hiện theo yêu cầu của KHTC hoặc trường hợp KHTC bị chấm dứt hoạt động.

Thực hiện theo quy định của VIB từng thời kỳ.

 

5.3 Thủ tục đóng TK với trường hợp VIB chủ động đóng TK

  • Trước khi đóng TK đối với TK không hoạt động/ TK chưa phát sinh bất kỳ giao dịch nào kể từ ngày mở là 10 ngày và TK  nghi ngờ gian lận, giả mạo là 05 ngày hoặc sau khi đóng TK là 10 ngày đối với các trường hợp còn lại (trừ trường hợp pháp luật quy định khác; hoặc theo yêu cầu khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc KH yêu cầu bằng văn bản), VIB sẽ gửi thông báo cho KHTC về việc VIB chủ động đóng TK của KH  theo các địa chỉ hoạt động/ email/ số điện thoại mà KHTC đã đăng ký với VIB với các thứ tự ưu tiên sau:
    • (1) Gửi email thông báo nếu KHTC có đăng ký địa chỉ email, hoặc
    • (2) Gửi tin nhắn (SMS)/ tin nhắn qua hệ thống dịch vụ nếu KHTC không đăng ký địa chỉ email, hoặc
    • (3) Gửi thông báo bằng văn bản đến địa chỉ hoạt động đã đăng ký của KHTCnếu KHTC không đăng ký địa chỉ email và/ hoặc số điện thoại.
  • Trong thời hạn ghi trong thông báo tới KHTC mà NĐDHP của KHTC không đến làm thủ tục đóng TK thì VIB sẽ chủ động thực hiện:
    • (1) Đóng TK của KHTC; và
    • (2) Hủy các thẻ và các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK đó; và
    • (3) Xử lý số dư còn lại trên TK của KHTC với các thứ tự ưu tiên sau:
      • (i) Tự động trích để thanh toán nghĩa vụ nợ đến hạn, quá hạn của KHTC với VIB, như: các khoản vay chưa thanh toán và lãi phát sinh, phí dịch vụ liên quan đến việc sử dụng, đóng TK của KHTC đối với VIB, các nghĩa vụ tài chính khác của KH đối với VIB; và
      • (ii) Chi trả theo quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
      • (iii) Số dư còn lại (nếu có) được quản lý tại TK "Tiền giữ hộ" của VIB và không tiếp tục trả lãi từ thời điểm đóng TK. Sau thời hạn 05 năm kể từ thời điểm đóng TK, nếu NĐDHP của KHTC không đến VIB để nhận lại số tiền còn lại trên TK thì VIB được phép hạch toán vào thu nhập bất thường của VIB, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
  • VIB thu hồi số TK và cung cấp cho KH khác vào các ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày VIB chủ động đóng TK trong các trường hợp sau:
    • (i) TK của KHTC có số TK được chọn theo yêu cầu và TK chưa phát sinh bất kỳ giao dịch nào trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở TK và KH không ký Hợp đồng chi trả lương với VIB; hoặc
    • (ii) TK của KHTC có số TK được chọn theo yêu cầu và  TK không đủ số dư để VIB thu đủ phí mở TK trong 06 tháng liên tiếp vào định kỳ ngày 06 hàng tháng bắt đầu từ tháng T+2 (trong đó T là tháng mở TK).
  • Sau khi TK bị đóng, nếu KH muốn sử dụng TK, thì KH phải thực hiện thủ tục mở TK mới.

6. Quyền và nghĩa vụ của KH

6.1 Quyền của KH.

  • Sử dụng Số dư được phép sử dụng trên TK của mình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ.
  • Lựa chọn và thỏa thuận sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do VIB cung ứng.
  • NĐDHP  của KHTC/ Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của KHTC được uy quyền cho người khác sử dụng TK theo thỏa thuận tại Bản Điều kiện, điều khoản này phù hợp với quy định của pháp luật về ủy quyền.
  • Yêu cầu VIB thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ.
  • Được yêu cầu VIB cung cấp thông tin về TK, về giao dịch phát sinh, số dư trên TK của mình theo các phương thức tra cứu thông tin liệt kê trong Bản Điều khoản, điều kiện này.
  • Được yêu cầu VIB phong tỏa, chấm dứt phong tỏa, đóng TK khi cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật, của VIB. 
  • Được gửi thông báo cho VIB về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các chủ TK chung.
  • Được quyền nhận thông báo từ VIB khi TK bị đóng, bị phong tỏa. 
  • Yêu cầu VIB hướng dẫn quản lý, sử dụng TK an toàn và giải đáp, xử lý các thắc mắc, khiếu nại trong quá trình mở và sử dụng TK.
  • Các quyền khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này, theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

 

6.2 Nghĩa vụ của KH

  • Tuân theo các quy định của pháp luật, quy định/ các hướng dẫn của VIB về việc mở và sử dụng TK (bao gồm nhưng không giới hạn: việc lập các lệnh thanh toán, sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện các giao dịch thanh toán qua TK).
  • Cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, khớp đúng và cập nhật kịp thời cho VIB những thông tin trong hồ sơ TK, các thông tin bổ sung theo yêu cầu của VIB. KH chịu mọi trách nhiệm về những rủi ro phát sinh trong trường hợp cung cấp, cập nhật thông tin không  đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời và những thiệt hại do sai sót của mình gây ra.
  • Tuân thủ Quy định pháp luật và quy định của VIB về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, trừng phạt kinh tế và thương mại trong từng thời kỳ.
  • Đảm bảo thuộc đối tượng mở TK như quy định tại phần “Đối tượng mở TK” thuộc Tiêu chí “Mở TK” của Bản Điều khoản, điều kiện này.
  • Thực hiện giao dịch trên TK trong hạn mức giao dịch do VIB quy định trong từng thời kỳ.
  • Đảm bảo mở và sử dụng TK xuất phát từ nhu cầu của chính KH, không liên quan đến bất kỳ thỏa thuận pháp lý nào ((không áp dụng nếu KH là Doanh nghiệp vừa, Doanh nghiệp lớn và Định chế tài chính theo Quy định phân loại khách hàng của VIB từng thời kỳ)) theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các giao dịch đó.
  • Thông báo kịp thời với VIB khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK của mình hoặc nghi ngờ TK của mình bị lợi dụng. KH cần thông báo ngay cho VIB khi có sự thay đổi về các nội dung đã kê khai trong đơn Đăng ký mở và sử dụng TK tại VIB, các thông tin liên quan đến FATCA và các thông tin khác liên quan tới việc mở và sử dụng TK. Chủ TK tự chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những thiệt hại, tổn thất phát sinh do việc thông báo chậm trễ của KH gây nên.
  • Hoàn trả ngay lập tức cho VIB hoặc phối hợp với VIB hoàn trả, theo yêu cầu của VIB, đối với các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã bị ghi Có nhầm vào TK của KH và các giao dịch bị ghi Có nhầm lẫn khác mà KH không chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp. Tại đây, bằng văn bản này, KH tự nguyện chấp thuận để VIB được tự động trích các khoản tiền này mà không cần sự chấp thuận hoặc thông báo trước cho KH.
  • Đảm bảo duy trì số dư tối thiểu trên TK theo quy định của VIB và số dư được phép sử dụng trên TK để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập. 
  • Kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc mở, sử dụng TK và các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK theo biểu phí được VIB quy định theo từng thời kỳ và được công bố trên website của VIB hoặc trụ sở của VIB hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB hoặc theo cách thức khác do VIB quyết định phù hợp với quy định của pháp luật. Tại đây, bằng văn bản này, KH đồng ý ủy quyền không hủy ngang cho VIB được quyền tự động trích các khoản phí này trên TK của KH.
  • Chịu mọi trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi của mình. 
  • Không mở hoặc duy trì TK nặc danh, mạo danh; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin TK. Không được mua, bán, thuê, cho thuê, cho mượn TK của mình; không được sử dụng số tiền trên TK của mình cho các giao dịch thanh toán bất hợp pháp. Không được sử dụng TK để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
  • Không thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng TK để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
  • Trường hợp KH sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK để thanh toán cho các nhà cung ứng dịch vụ cho KH, KH cam kết chịu trách nhiệm đối với các giao dịch cung cấp thông tin không chính xác như: mã dịch vụ, mã thanh toán, số tiền thanh toán, thời điểm thanh toán và/hoặc các thông tin khác… và KH chịu trách nhiệm tự giải quyết tranh chấp liên quan đến việc cung cấp thông tin không chính xác này; chịu trách nhiệm về việc giao dịch thanh toán trên TK do chính KH thực hiện nhiều lần và các vấn đề khác giữa KH và nhà cung ứng dịch vụ trong mọi thời điểm kể cả trước, trong và sau khi VIB đã chuyển tiền đến TK của nhà cung ứng dịch vụ.
  • Thực hiện xác nhận theo yêu cầu của VIB về nguồn tiền trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về TK của KH trong các trường hợp: (i) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là giao dịch vốn; hoặc (ii) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là khoản vay vốn nước ngoài, nhưng không thể hiện rõ là khoản vay ngắn hạn hay trung, dài hạn.
  • Tại đây, bằng văn bản này, KH chấp thuận vô điều kiện và không hủy ngang cho VIB được quyền tự động thu hồi hoặc khấu trừ các khoản thanh toán thuộc diện khấu trừ có nguồn gốc từ Hoa Kỳ trên số dư Có TK của KH theo quy định của FATCA. Trong trường hợp áp dụng, khoản tiền được thu hồi/ khấu trừ sẽ được trả (i) trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền có liên quan hoặc (ii) thông qua VIB phù hợp với yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền có liên quan và trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép.
  • KH cam kết chịu trách nhiệm đối với mọi giao dịch liên quan đến TK do người được ủy quyền của NĐDHP/ Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán của KHTC thực hiện.
  • Các trách nhiệm khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

7. Quyền và trách nhiệm của VIB

7.1 Quyền của VIB

  • Yêu cầu KH xác minh lại thông tin nhận biết KH  nếu phát sinh các trường hợp VIB cần xác minh lại thông tin nhận biết KH theo quy định của pháp luật và quy định của VIB. 
  • Được toàn quyền chủ động trích nợ (ghi nợ) trên số dư của tất cả các TK của KH tại VIB trong các trường hợp sau:
    • (1) Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ hoặc để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi, các nghĩa vụ tài chính khác của KH với VIB, các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý TK và cung ứng các dịch vụ thanh toán của VIB; Việc trích Nợ TK phải thông báo cho chủ TK biết.
    • (2) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ TK biết.
    • (3) Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của TK theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ TK biết.
    • (4) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền. Việc trích Nợ TK phải thông báo cho chủ TK biết.
    • (5) Ghi nợ số tiền KH phải trả VIB và các khoản phí ngay khi phát sinh liên quan tới việc giải quyết tranh chấp giữa KH và VIB.
    • (6) Các trường hợp trích nợ liên quan đến gian lận, lừa đảo, chuyển tiền nhầm khi có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • (7) Các trường hợp khác theo thoả thuận bằng văn bản giữa VIB và KH hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của KH trong các trường hợp sau:
    • (1) KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán; hoặc Lệnh thanh toán không hợp pháp, hợp lệ; hoặc yếu tố trên lệnh thanh toán không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở TK; hoặc lệnh thanh toán không phù hợp với các thoả thuận mở, sử dụng TK giữa VIB và KH.
    • (2) TK không đủ số dư để thực hiện lệnh thanh toán.
    • (3) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, trừng phạt kinh tế và thương mại theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của VIB trong từng thời kỳ.
    • (4) TK bị đóng hoặc TK đang bị phong tỏa toàn bộ hoặc TK đang  bị phong tỏa một phần mà phần không bị phong tỏa không có đủ số dư để thực hiện lệnh thanh toán
    • (5) Chủ TK vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP (bao gồm cả văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 52/2024/NĐ-CP).
    • (6) Chủ TK từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về nhận biết KH theo yêu cầu của VIB hoặc khi có nghi ngờ về tính trung thực của thông tin và mục đích giao dịch đối với các giao dịch đặc biệt phải giám sát theo quy định của pháp luật phòng, chống rửa tiền.
    • (7) TK bị nghi ngờ gian lận, giả mạo, phục vụ cho mục đích bất hợp pháp theo Bộ tiêu chí gian lận, giả mạo theo quy định của VIB từng thời kỳ.
  • Tạm dừng giao dịch thanh toán, rút tiền trên TK đối với các giao dịch thanh toán do KHTC thực hiện (loại trừtrường hợp các giao dịch thanh toán, trích nợ tự động TK đã có thỏa thuận trước do VIB chủ động thì vẫn được thực hiện) đối với các trường hợp giấy tờ tùy thân của NĐDHP, Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán hết hiệu lực hoặc hết thời hạn sử dụng. Người được ủy quyền của NĐDHP, Kế toán trưởng/ Người phụ trách kế toán chỉ được thực hiện giao dịch trên TK của KHTC khi giấy tờ tùy thân còn hiệu lực và thời hạn sử dụng.
  • Được quyền quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy yêu cầu và đặc thù hoạt động của VIB:
    • (1) Được quyền yêu cầu KH cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và tài liệu cần thiết khi đề nghị mở, sử dụng TK và các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK tại VIB.
    • (2) Được quyền tạm dừng gửi tất cả các thông báo liên quan đến TK của KH từ VIB cho KH khi VIB có bằng chứng về việc email và/ hoặc số điện thoại mà KH đăng ký với VIB không phải của KH. 
  • Được quyền áp dụng mức phạt vi phạm tối đa mà pháp luật cho phép nếu KH vi phạm các quy định về sử dụng TK đã thỏa thuận tại Bản điều khoản, điều kiện này.
  • Được quyền từ chối yêu cầu phong tỏa, đóng TK của chủ TK, chủ TK chung khi chủ TK, chủ TK chung chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho VIB.
  • Có toàn quyền chủ động hoàn trả lại lệnh thanh toán chuyển tiền đến cho NH chuyển tiền trong trường hợp thông tin trên lệnh thanh toán chuyển tiền đến không khớp với thông tin KH, TK của KH tại VIB; hoặc
  • Có toàn quyền chủ động hoàn trả lại lệnh thanh toán chuyển tiền đến cho NH chuyển tiền trong trường hợp số tiền chuyển đến là ngoại tệ nhưng TK nhận tiền là TK Đồng Việt Nam; hoặc thực hiện giao dịch mua toàn bộ số tiền ngoại tệ được chuyển đến theo tỷ giá mua chuyển khoản của VIB tại ngày thanh toán và VIB hạch toán số tiền này ngay trong ngày thanh toán vào TK Đồng Việt Nam của KH nếu KH có nhu cầu mua bán ngoại tệ với VIB. 
  • Được quyền không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các nghĩa vụ của VIB theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này trong trường hợp hệ thống xử lý, truyền tin, hệ thống điện bị trục trặc do lỗi của bên thứ ba cung ứng dịch vụ cho VIB hoặc vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng kiểm soát của VIB hoặc vì mục đích bảo đảm an toàn và hạn chế rủi ro cho KH. Trong trường hợp này, KH đồng ý chịu mọi rủi ro và các thiệt hại thực tế phát sinh.
  • Được quyền không thực hiện các yêu cầu của KH liên quan đến TK, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cơ quan có thẩm quyền xem xét và xử lý trong trường hợp VIB phát hiện KH vi phạm các quy định pháp luật hoặc thỏa thuận đã ký với VIB hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
  • Được quyền cung cấp thông tin chi tiết về TK của KH cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định pháp luật, quy định về FATCA. KH đồng ý rằng: thông tin liên quan đến (các) TK của KH có thể được VIB thông báo trực tiếp (hoặc gián tiếp) cho IRS hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thỏa thuận giữa IRS và Chính phủ Việt Nam hoặc tại lãnh thổ tài phán khác trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép. 
  • Được quyền không thực hiện các cam kết, nghĩa vụ theo Bản Điều khoản, điều kiện này nếu việc thực hiện các cam kết, nghĩa vụ đó dẫn tới việc VIB vi phạm quy định của pháp luật và các quy định về FATCA.
  • Được quyền yêu cầu KH thực hiện xác nhận về nguồn tiền trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về TK của KH trong các trường hợp: (i) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là giao dịch vốn; hoặc (ii) nội dung trên Điện chuyển tiền từ nước ngoài về thể hiện đây là khoản vay vốn nước ngoài, nhưng không thể hiện rõ là khoản vay ngắn hạn hay trung, dài hạn.
  • Được quyền tái cấp số TK của KH cho KH khác nếu TK của KH tại thời điểm đóng: (i) KH không ký Hợp đồng chi trả lương với VIB và chưa từng phát sinh bất kỳ giao dịch nào trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở TK; hoặc (ii)
  • VIB chưa thu đủ phí mở TK trong 06 tháng liên tiếp vào định kỳ ngày 06 hàng tháng bắt đầu từ tháng T+2 (trong đó T là tháng mở TK).
  • Được quyền chủ động hủy tất cả các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK (bao gồm cả Gói tài khoản) mà Chủ TK đã đăng ký/đang tham gia tại VIB nếu Chủ TK không còn bất kỳ TK nào khác tại VIB. Tại đây, Chủ TK đồng ý miễn trừ mọi trách nhiệm cho VIB liên quan tới việc VIB chủ động hủy tất cả các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK trong trường hợp này.
  • Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

7.2 Trách nhiệm của VIB.

  • Tuân thủ các quy định về cung ứng dịch vụ cho KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này, quy định của VIB và quy định của pháp luật. 
  • Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký của chủ TK đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng TK.
  • Kịp thời ghi Có vào TK của KH các lệnh thanh toán chuyển tiền đến, nộp tiền mặt vào TK; hoàn trả các khoản tiền do sai sót đã ghi Nợ đối với TK của KH; phối hợp hoàn trả các khoản tiền đã được xác định chuyển nhầm vào TK của KH theo đề nghị của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ bên chuyển tiền do sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập.
  • Thông tin đầy đủ, kịp thời cho chủ TK thông tin về số dư, các giao dịch, chứng từ của các giao dịch phát sinh trên TK và việc phong tỏa TK và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin mà mình cung cấp. VIB sẽ thông báo đến KH bằng một trong các hình thức: gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua SMS/ email tới địa chỉ/ số điện thoại/ email mà KH đã đăng ký với VIB.
  • Cập nhật thông tin KH định kỳ hoặc khi KH thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ mở TK và kịp thời cập nhật, xác minh lại thông tin nhận biết KH khi: (i) xác định KH có mức độ rủi ro cao theo quy định của VIB từng thời kỳ; hoặc (ii) KH có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền; hoặc (iii) VIB có cơ sở nghi ngờ tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ mở TK của KH đã thu thập trước đây; hoặc (iv) thông tin của KH có trong Danh sách đen theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, danh sách nghi ngờ gian lận, lừa đảo của Hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, giám sát và phòng ngừa rủi ro gian lận trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng Nhà nước hoặc danh sách khách hàng liên quan nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật đã được Bộ Công an và cơ quan chức năng khác cung cấp (nếu có); hoặc (v) thông tin về TK, Chủ TK sai lệch, không phù hợp với thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền.; hoặc (vi) theo quy định của pháp luật và quy định của VIB về phòng, chống rửa tiền.
  • Bảo quản lưu trữ hồ sơ TK và các chứng từ giao dịch qua TK theo đúng quy định của pháp luật. 
  • Bảo mật các thông tin liên quan đến TK, giao dịch trên TK của KH và thông tin, dữ liệu cá nhân của KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này và theo quy định của pháp luật. VIB có trách nhiệm bảo mật thông tin, dữ liệu cá nhân của KH, không sử dụng thông tin, dữ liệu cá nhân của KH vì mục đích bất hợp pháp, không chuyển trao thông tin, dữ liệu cá nhân của KH cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của KH, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK của KH phù hợp với quy định pháp luật và thỏa thuận giữa VIB và KH; kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký tại VIB; cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ, phương tiện thanh toán cần thiết phục vụ nhu cầu giao dịch của KH.
  • Hướng dẫn KH thực hiện đúng các quy định về lập hồ sơ mở TK, lập chứng từ giao dịch qua TK, sử dụng TK an toàn, thông báo, giải thích cho KH về hành vi bị cấm trong mở, sử dụng TK và giải đáp, xử lý kịp thời thắc mắc, khiếu nại của KH trong mở và sử dụng TK theo quy định của VIB từng thời kỳ.  
  • Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản này, phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Chịu trách nhiệm về những thiệt hại trong trường hợp:
    • (i) Thiệt hại do sai sót hoặc do lỗi của VIB bao gồm việc không tuân thủ đúng quy định pháp luật về an toàn, bảo mật trong cung cấp dịch vụ;
    • (ii) Thiệt hại do VIB không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về xử lý các trường hợp liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật;
    • (iii) Thiệt hại do VIB không áp dụng biện pháp xử lý theo quy định nội bộ về quản lý rủi ro trong mở và sử dụng TK khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc chủ TK, TK liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật.
  • Chịu trách nhiệm thông báo đến KH các thay đổi trong quy định của VIB về số dư tối thiểu trên TK, lãi suất đối với số dư của TK và thời điểm hết hạn hiệu lực, hạn sử dụng của CCCD/ CC/ HC trong hồ sơ mở TK và các thông tin cần thiết khác trong quá trình sử dụng TK bằng hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc tin nhắn SMS/tin nhắn qua hệ thống dịch vụ (Zalo/ Viber/…)  tới địa chỉ/email/số điện thoại KH đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) (v) theo hình thức khác do VIB quyết định không trái quy định pháp luật. Trong trường hợp KH đã đăng ký email và/ hoặc số điện thoại với VIB thì VIB vẫn có toàn quyền chủ động lựa chọn một trong các hình thức thông báo mà VIB thấy là phù hợp để thông báo cho KH mà không phải là gửi email hoặc nhắn tin SMS.
  • Tuân thủ quy định pháp luật về phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố và không thực hiện những hành vi bị cấm về mở và sử dụng tài khoản thanh toán quy định tại Điều 8 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP.
  • Các trách nhiệm khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Chủ TK với VIB không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

8. Xử lý dữ liệu cá nhân của KH, người có liên quan của KH, bên thứ ba khác

KH đồng ý rằng Thông báo về việc xử lý dữ liệu cá nhân như đã được KH chấp thuận và/hoặc VIB thông báo, công bố công khai trong từng thời kỳ ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực giữa KH và VIB; được áp dụng để điều chỉnh đối với toàn bộ tài liệu, thông tin, dữ liệu cá nhân của những, người liên quan của KH, bên thứ ba khác nhằm phục vụ việc cung ứng dịch vụ cho KH hoặc xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật và các trường hợp khác theo quy định tại Thông báo về việc xử lý dữ liệu cá nhân.

9. TK bị lợi dụng

9.1 Xử lý khi TK bị lợi dụng 

  • Ngay khi KH phát hiện TK, thông tin TK của mình bị đánh cắp hoặc nghi ngờ TK bị lợi dụng (gọi chung là “TK bị lợi dụng”), KH phải lập tức thông báo về việc TK bị lợi dụng và đề nghị VIB phong tỏa TK cho chi nhánh, đơn vị kinh doanh của VIB hoặc thông báo cho Tổng đài Dịch Vụ Khách Hàng 24/7 (có ghi âm) của VIB theo số điện thoại được thông báo trên website của VIB. Sau khi thông báo, KH phải chính thức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản cho VIB. Khi nhận được thông báo của KH, VIB sẽ thực hiện phong tỏa TK bị lợi dụng ngay thời điểm tiếp nhận thông báo và phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho KH về việc đã phong tỏa TK bị lợi dụng qua một trong các phương tiện: gửi email, tin nhắn SMS qua địa chỉ email/số điện thoại của KH đã đăng ký với VIB.
  • KH đồng ý rằng: bất kỳ giao dịch nào đối với TK bị lợi dụng được thực hiện trước thời điểm VIB thực hiện phong tỏa tài khoản theo đề nghị (bằng văn bản) của KH sẽ được xem là các giao dịch hợp lệ và được cho phép bởi KH. Trong trường hợp TK bị lợi dụng phát sinh giao dịch bất kỳ trước khi VIB có thông báo đã phong tỏa TK bị lợi dụng, KH  xác nhận và đồng ý rằng: (i) hoàn toàn chịu thiệt hại phát sinh từ các giao dịch trên TK bị lợi dụng; (ii) KH có trách nhiệm thanh toán cho VIB tất cả số tiền phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từcác giao dịch trên TK bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận đã phong tỏa TK bị lợi dụng.
  • Trong trường hợp TK bị lợi dụng phát sinh các giao dịch bất kỳ sau khi VIB có thông báo cho KH về việc đã phong tỏa TK bị lợi dụng, VIB sẽ chịu thiệt hại đối với các giao dịch phát sinh trên TK bị lợi dụng sau thời điểm VIB thông báo.

10. Xử lý tra soát, khiếu nại

  • Mọi yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH chỉ được coi là hợp lệ khi KH xác nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại bằng việc (1) gửi Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của VIB; và (2) cung cấp các chứng từ hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại cho VIB theo yêu cầu của VIB trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh yêu cầu đề nghị tra soát, khiếu nại để làm căn cứ chính thức cho VIB xử lý tra soát, khiếu nại. KH phải chịu phí yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định của VIB trong từng thời kỳ, không trái quy định pháp luật và được công bố tại website của VIB hoặc trụ sở của VIB hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch nào của VIB hoặc theo cách thức khác do VIB quyết định phù hợp với quy định của pháp luật. Quá thời hạn 60 ngày nêu trên, VIB vẫn tiếp tục hỗ trợ giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH nhưng kết quả tra soát, khiếu nại sẽ phụ thuộc vào thiện chí của các bên có liên quan và KH phải chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do việc yêu cầu tra soát, khiếu nại chậm trễ. Các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH có thời gian sau 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch (bao gồm cả thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết), VIB sẽ từ chối xử lý yêu cầu tra soát, khiếu nại.
  • VIB sẽ trả lời tra soát, khiếu nại giao dịch của KH trong vòng tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận được yêu cầu tra soát, khiếu nại hợp lệ của KH. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, nếu lỗi thuộc về VIB, VIB sẽ thực hiện bồi hoàn những tổn thất mà KH được hưởng cho KH theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VIB sẽ thỏa thuận với KH về phương án xử lý tra soát, khiếu nại.

11. Thay đổi nội dung các điều khoản, điều kiện

  • Tại đây, KH đồng ý rằng: VIB có quyền thay đổi các điều khoản của Bản Điều khoản, điều kiện này (“Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi). VIB sẽ thông báo đến KH bằng hình thức: (i) gửi thông báo bằng văn bản hoặc email hoặc tin nhắn SMS/ tin nhắn qua hệ thống dịch vụ (Zalo, Viber)  tới địa chỉ hoạt động/ email/ số điện thoại mà KHTC đã đăng ký với VIB hoặc (ii) niêm yết tại các địa điểm giao dịch của VIB, hoặc (iii) hiển thị, công bố công khai trên website của VIB, hoặc (iv) theo hình thức khác do VIB quyết định. Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB.
  • Nếu KH không đồng ý với Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi này, KH có thể chấm dứt việc sử dụng TK, các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK và tất cả các ưu đãi, dịch vụ liên quan đến TK tại VIB trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo của VIB. Trong trường hợp KH không chấm dứt việc sử dụng TK và các sản phẩm, dịch vụ liên kết với TK tại VIB, KH xác nhận và đồng ý rằng: KH sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi này. Việc KH tiếp tục sử dụng TK và các sản phẩm, dịch vụ  liên kết với TK tại VIB sau thời điểm Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc KH đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
  • KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật Bản Điều khoản, điều kiện này; đồng thời, duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin do VIB thông báo.

12. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

  • Hai bên xác nhận rằng Bản Điều khoản, điều kiện này và các phụ lục (nếu có) cùng với đơn Đăng ký mở và sử dụng tài khoản thanh toán khách hàng tổ chức với VIB sẽ tạo thành một Hợp đồng về mở và sử dụng TK của KH với VIB và ràng buộc nghĩa vụ của Hai bên trong quan hệ mở và sử dụng TK.
  • Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện nội dung Bản Điều khoản, điều kiện này và các Bản Điều khoản, điều kiện Sửa đổi, phụ lục (nếu có). Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết bằng thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên có quyền đưa vụ tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
Z7_514612K01PFK406384B307QGN0

Notes: 

1 Bên trung gian của VIB là Tổ chức được VIB thuê để xác minh thông tin nhận biết khách hàng thay VIB theo thỏa thuận giữa VIB và Bên trung gian. 
2 VIB xác minh thông tin nhận biết KHTC là bao gồm cả việc xác minh thông tin nhận biết của NĐDHP và Những người liên quan của KHTC.

Z7_514612K01PFK406384B307QKI3

Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?

Hãy để chúng tôi giúp bạn

Z7_514612K01PFK406384B307QGN1
Z7_514612K01PFK406384B307QGV0